UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số 22/KH- GDNT Đoàn Tùng, ngày 29 tháng 8 năm 2024
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024-2025
Căn cứ chương trình GDPT cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 5/5/2006.
Căn cứ chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Thông tư 28/2020 /TT-BGDĐT về điều lệ trường Tiểu học.
Căn cứ Công văn số 2345 /BGDĐT - GDTH, ngày ngày 07 tháng 6 năm 2021 của của Bộ giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp Tiểu học;
Căn cứ Công văn số 1002 /SGDĐT - GDTH, ngày ngày 26 tháng 8 năm 2021 của của Sở giáo dục và Đào tạo Hải Dương hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp Tiểu học;
Căn cứ quyết định số 2215/QĐ- UBND ngày 28/08/2024 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024- 2025;
Thực hiện công văn số 1755/SGDĐT- GDTH ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2024- 2025;
Thực hiện Công văn số 48/PGD&ĐT - GDTH, ngày 28 tháng 8 năm 2024 của của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Miện hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục cấp Tiểu học;
Trường Tiểu học Đoàn Tùng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024- 2025
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
* Thuận lợi:
Đoàn Tùng là xã có nền kinh tế khá phát triển. Với diện tích rộng 554,68 ha; dân cư đông; cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục, được đầu tư trong nhiều năm, xã đang tiến tới đô thị loại 5 và đang tiếp tục phấn đấu lên Thị trấn trước năm 2025.
Địa phương luôn ưu tiên cho sự phát triển giáo dục, luôn quan tâm sát sao, đưa ra các chủ chương phát triển sát với giáo dục.
Phần lớn nhân dân trong xã chủ yếu sống bằng nghề kinh doanh, thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp nên có điều kiện kinh tế, luôn quan tâm tới đầu tư cho con học tập.
Các bậc phụ huynh rất quan tâm tới đầu tư cho giáo dục, ủng hộ việc kêu gọi XHH giáo dục của nhà trường và địa phương: ủng hộ sức lao động, vật chất... để tăng cường phát triển cơ sở vật chất cho trường.
*Hạn chế:
Đoàn Tùng là xã có diện tích rộng, địa bàn dân cư không tập trung, một số
thôn như Thúy Lâm hoặc xóm Cầu thôn Phạm Lâm xa trường mà gia đình không có điều kiện cho ăn bán trú, bố mẹ bận làm ăn nên các em lớp nhỏ gặp nhiều khó khăn khi đến trường.
Còn một bộ số phận cá nhân phụ huynh do trình độ dân trí thấp còn thiếu trách nhiệm với con cái cũng như công tác chung của xã hội.
2. Đặc điểm tình hình của nhà trường năm học 2024- 2025
2.1 Đặc điểm học sinh của trường
Khối
|
Số lớp
|
Số HS
|
Nữ
|
Số HS TB/ lớp
|
Số HSKT
|
1
|
4
|
138
|
59
|
34
|
1
|
2
|
5
|
163
|
72
|
33
|
2
|
3
|
4
|
130
|
66
|
32
|
1
|
4
|
5
|
155
|
61
|
31
|
3
|
5
|
4
|
156
|
62
|
39
|
0
|
Tổng
|
22
|
742
|
320
|
34
|
7
|
Trường Tiểu học Đoàn Tùng có tổng số 742 học sinh với 22 lớp học. Trung bình có khoảng 34 học sinh / lớp. Đa số các em ngoan, chăm chỉ học tập 100% học sinh được học 2 buổi/ ngày, trong đó có 7 học sinh khuyết tật, 21 học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tỷ lệ học sinh ăn bán trú 253/742 em = 34,1%.
Tuy nhiên số ít các em chưa thực sự ham học, còn mải chơi, chưa tự giác học tập. Một số gia đình chưa có sự quan tâm đúng mức tới việc học tập của các em. Đó cũng là những nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng học tập của các em. Đồng thời trường có 7 em học sinh học hòa nhập, có học sinh tăng động đôi khi cũng ảnh hưởng tới hoạt động của lớp, trường.
Một số gia đình của học sinh kinh tế còn khó khăn, các em chưa đủ điều kiện tốt nhất để học tập.
* Những kết quả chính của năm học 2023- 2024:
a. Kết quả học tập của học sinh cuối năm( Tính cả HSKT)
- Số HS (Lớp 1à4) kể cả HSKT hoàn thành chương trình lớp học: 600/606 em đạt tỉ lệ 99%.
- Số HS chưa hoàn thành chương trình: 06 em; tỉ lệ : 1 %
- Lớp 5 HTCTTH: 119/119 em đạt 100%
b. Mức độ hoàn thành và phát triển năng lực, phẩm chất:
- 100% học sinh xếp loại năng lực: tốt và đạt.
- 100% học sinh xếp loại phẩm chất: tốt và đạt
c. Kết quả chất lượng HS qua các cuộc giao lưu:
Tổng toàn trường có 57 giải, trong đó:
+ Cấp tỉnh : Có 5 giải trong đó có 2 giải Nhất, 2 giải Nhì trạng nguyên Tiếng Việt, 1 giải khuyến khích Olympic toán qua mạng.
+ Cấp huyện: Có 52 giải trong đó:
2 giải Nhất Olympic Toán;
5 giải Nhì( 3 Nhì Olympic Toán; 2 Nhì TNTV);
12 giải Ba( 6 giải Ba Olympic Toán; 5 giải Ba TNTV; 1 giải Ba cờ vua)
33 giải KK( 23 KK Olympic Toán; 8 KK TNTV; 2 KK Olympic Tiếng Anh)
+ Cấp trường: 28 giải Viết chữ đẹp trong đó 4 giải nhất; 8 giải nhì, 8 giải ba, 8 giải khuyến khích.
Có 13 Giấy chứng nhận cấp Quốc gia cuộc thi Tiếng Anh IOE.
d. Học sinh khen cấp trường: + HS hoàn thành xuất sắc: 255 em = 35,2%
+ HS vượt trội/tiêu biểu: 143 em = 19,7%
2.2 Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý.
TT
|
Tổng số
|
Nữ
|
Biên chế
|
Hợp đồng
Biên chế
|
Hợp đồng
Vụ việc
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
CBQL
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
Giáo viên
|
32
|
30
|
27
|
1
|
4
|
29
|
3
|
Nhân viên
|
3
|
3
|
2
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Toàn Trường
|
37
|
35
|
31
|
2
|
4
|
31
|
6
|
Ban giám hiệu: đoàn kết, có trình độ chuyên môn chuẩn, đã qua các lớp đào tạo về quản lý nhà nước, quản lý giáo dục và lý luận chính trị, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Trong công tác chỉ đạo, điều hành luôn chủ động có kế hoạch cụ thể, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Khi thực hiện nhiệm vụ luôn chủ động điều chỉnh kế hoạch kịp thời sát với thực tế. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh nhà trường.
Giáo viên: 29/32 giáo viên đạt 90,6% trình độ Đại học, 3/32 giáo viên đạt 9,4% trình độ Cao đẳng. Đội ngũ giáo viên của trường đoàn kết, trách nhiệm, năng lực chuyên môn tương đối vững vàng. Trường có 2 đồng chí là giáo viên giỏi cấp tỉnh, nhiều đồng chí là giáo viên giỏi cấp huyện tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy tương đối tốt hiệu quả đặc biệt chủ động thích ứng với việc dạy học trực tuyến khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra.
Trường có đủ loại hình giáo viên để thực hiện dạy 2 buổi/ngày. Song GV Tiếng Anh chưa đủ nên lớp 1 học 1 tiết/tuần; lớp 2 học 2 tiết/tuần. Các lớp 3,4,5 học 4 tiết/tuần.
Do biến động GV nghỉ chế độ, luân chuyển công tác nên chưa đủ định mức quy định 1,73 GV/ lớp( đầu năm học có 2 GV, 1 nhân viên nghỉ sinh con; đến tháng 11 có 1 GV nghỉ sinh con). Một số giáo viên trẻ chưa nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy cũng như chủ nhiệm lớp nên hiệu quả công việc chưa cao.
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, điểm trường, cơ sở vật chất thực hiện bán trú.
Có 1 điểm trường với diện tích trường 13.640 m2. Diện tích sân chơi 3.600 m2; bãi tập 900m2; khuôn viên đạt yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát và thân thiện đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục.
Đủ 22 phòng học và các phòng chức năng. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng.
Có nhà đa năng, bể bơi. Công trình vệ sinh của GV, HS đảm bảo đúng quy định.
Tất cả các lớp có tủ, giá đựng sách vở, đồ dùng, thiết bị dạy học
Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi có 462 bộ đảm bảo yêu cầu về quy chuẩn, kích thước phù hợp với học sinh từng khối lớp.
100% các phòng học là bảng từ, chống lóa, được treo ở vị trí phù hợp với học sinh, đảm bảo các điều kiện vệ sinh trường học.
Có bếp ăn bán trú một chiều, phòng ăn gồm 41 bàn ăn và 246 ghế ngồi.
Có 24 ti vi, 50 điều hòa, 25 máy vi tính trong đó phục vụ dạy học ở phòng
Tin 23 máy dành cho học sinh. Phòng Tiếng Anh có bảng tương tác và 1
máy dành cho GV.
Tóm lại, địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường đến nay đã đầy đủ phòng học, phòng chức năng và sân chơi, bãi tập, khu giáo dục thể chất đảm bảo cho học sinh vui chơi, học tập. Trường có đội ngũ giáo viên đoàn kết, tâm huyết cùng với sự quan tâm của Hội phụ huynh học sinh đó là những điều kiện thuận lợi cho nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học.
Bên cạnh đó trường còn gặp khó khăn đó là phòng chức năng riêng dạy môn Ngoại ngữ, phòng Khoa học kỹ thuật của nhà trường chưa đảm bảo cho việc dạy và học theo quy định, hệ thống máy tính để hỗ trợ việc học ngoại ngữ, bảng tương tác đã mờ, không nhìn rõ; đặc biệt từ năm học 2022- 2023 môn Ngoại ngữ đã trở thành môn học bắt buộc với cấp tiểu học.
Dãy nhà 2 tầng 10 phòng xây dựng đã lâu( từ năm 1989), trần nhà bị ẩm thấp, diện tích phòng học nhỏ chưa đáp ứng với chương trình GDPT 2018.
Từ những điều kiện thực tế trên, nhà trường xây dựng mục tiêu cho năm học 2024- 2025 như sau:
II- MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
1.Mục tiêu chung
- Nhà trường chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục năm học 2024- 2025 linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học,
- Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian năm học của UBND tỉnh Hải Dương.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhà trường.
- Tập trung nâng cao chất lượng đại trà, đặc biệt:
+ Coi trọng môi trường giáo dục an toàn - thân thiện - sáng tạo, tạo điều kiện để mỗi học sinh đều được phát triển những năng lực sẵn có. Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực, định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt để giáo dục học sinh trở thành những con người sáng tạo, nhân ái và hòa nhập với xã hội. Đào tạo cho các em phát triển theo hướng trở thành những công dân tích cực trong tương lai.
+ Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật
dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực;
+ Đổi mới chương trình giáo dục, công tác kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục
+ Tích hợp, lồng ghép các nội dung như ATGT, giáo dục địa phương, giáo dục quyền con người... vào các môn học và hoạt động trải nghiệm .
+ Nâng cao hiệu quả các hoạt động của thư viện.
- Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục của trường giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Chất lượng các môn học và các HĐGD, tỷ lệ bán trú ( không tính HSKT )
*Môn Toán
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T.số
|
HS
KT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
85
|
62.0
|
45
|
32.8
|
7
|
5.1
|
0
|
0
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
101
|
62.7
|
44
|
27.3
|
16
|
9.9
|
0
|
0
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
81
|
62.8
|
36
|
27.9
|
12
|
9.3
|
0
|
0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
92
|
60.5
|
43
|
28.3
|
17
|
11.2
|
0
|
0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
95
|
60.9
|
46
|
29.5
|
15
|
9.6
|
0
|
0
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
454
|
61.8
|
214
|
29.1
|
67
|
9.1
|
0
|
0
|
* Tiếng Việt
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HS
KT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
77
|
56.2
|
46
|
33.6
|
14
|
10.2
|
0
|
0.0
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
88
|
54.7
|
53
|
32.9
|
20
|
12.4
|
0
|
0.0
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
71
|
55.0
|
43
|
33.3
|
15
|
11.6
|
0
|
0.0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
84
|
55.3
|
49
|
32.2
|
19
|
12.5
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
87
|
55.8
|
50
|
32.1
|
19
|
12.2
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
407
|
55.4
|
241
|
32.8
|
87
|
11.8
|
0
|
0.0
|
* Khoa học
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T.số
|
HSKT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
96
|
63.2
|
38
|
25.0
|
18
|
11.8
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
99
|
63.5
|
40
|
25.6
|
17
|
10.9
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
308
|
311
|
3
|
195
|
63.3
|
78
|
25.3
|
35
|
11.4
|
0
|
0.0
|
* Lịch sử và Địa Lý
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
96
|
63.2
|
38
|
25.0
|
18
|
11.8
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
99
|
63.5
|
40
|
25.6
|
17
|
10.9
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
308
|
311
|
3
|
195
|
63.3
|
78
|
25.3
|
35
|
11.4
|
0
|
0.0
|
* Tiếng Anh
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
80
|
58.4
|
42
|
30.7
|
15
|
10.9
|
0
|
0.0
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
94
|
58.4
|
49
|
30.4
|
18
|
11.2
|
0
|
0.0
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
75
|
58.1
|
40
|
31.0
|
14
|
10.9
|
0
|
0.0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
88
|
57.9
|
46
|
30.3
|
18
|
11.8
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
91
|
58.3
|
48
|
30.8
|
17
|
10.9
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
428
|
58.2
|
225
|
30.6
|
82
|
11.2
|
0
|
0.0
|
* Tin học
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
58
|
45.0
|
46
|
35.7
|
25
|
19.4
|
0
|
0.0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
69
|
45.4
|
53
|
34.9
|
30
|
19.7
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
71
|
45.5
|
55
|
35.3
|
30
|
19.2
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
437
|
441
|
4
|
198
|
45.3
|
154
|
35.2
|
85
|
19.5
|
0
|
0.0
|
* Công nghệ
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Điểm 9-10
|
Điểm 7-8
|
Điểm 5-6
|
Dưới 5
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
71
|
55.0
|
42
|
32.6
|
16
|
12.4
|
0
|
0.0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
84
|
55.3
|
49
|
32.2
|
19
|
12.5
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
86
|
55.1
|
50
|
32.1
|
20
|
12.8
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
437
|
441
|
4
|
241
|
55.1
|
141
|
32.3
|
55
|
12.6
|
0
|
0.0
|
*Năng lực
* Năng lực chung
|
Tự chủ, tự học
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
84
|
61.3
|
53
|
38.7
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
97
|
60.2
|
64
|
39.8
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
78
|
60.5
|
51
|
39.5
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
92
|
60.5
|
60
|
39.5
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
94
|
60.3
|
62
|
39.7
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
445
|
60.5
|
290
|
39.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao tiếp, hợp tác
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
89
|
65.0
|
48
|
35.0
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
104
|
64.6
|
57
|
35.4
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
83
|
64.3
|
46
|
35.7
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
99
|
65.1
|
53
|
34.9
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
102
|
65.4
|
54
|
34.6
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
477
|
64.9
|
258
|
35.1
|
|
Giải quyết vấn đề
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
82
|
59.9
|
55
|
40.1
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
94
|
58.4
|
67
|
41.6
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
72
|
55.8
|
57
|
44.2
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
85
|
55.9
|
67
|
44.1
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
87
|
55.8
|
69
|
44.2
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
420
|
57.1
|
315
|
42.9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năng lực đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
82
|
59.9
|
55
|
40.1
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
94
|
58.4
|
67
|
41.6
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
70
|
54.3
|
59
|
45.7
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
84
|
55.3
|
68
|
44.7
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
87
|
55.8
|
69
|
44.2
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
417
|
56.7
|
318
|
43.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính toán
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
83
|
60.6
|
54
|
39.4
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
97
|
60.2
|
64
|
39.8
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
78
|
60.5
|
51
|
39.5
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
92
|
60.5
|
60
|
39.5
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
94
|
60.3
|
62
|
39.7
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
444
|
60.4
|
291
|
39.6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoa học
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
90
|
65.7
|
47
|
34.3
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
105
|
65.2
|
56
|
34.8
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
84
|
65.1
|
45
|
34.9
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
99
|
65.1
|
53
|
34.9
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
102
|
65.4
|
54
|
34.6
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
480
|
65.3
|
255
|
34.7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
82
|
59.9
|
55
|
40.1
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
94
|
58.4
|
67
|
41.6
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
72
|
55.8
|
57
|
44.2
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
84
|
55.3
|
68
|
44.7
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
87
|
55.8
|
69
|
44.2
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
419
|
57.0
|
316
|
43.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thể chất
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
83
|
60.6
|
54
|
39.4
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
97
|
60.2
|
64
|
39.8
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
78
|
60.5
|
51
|
39.5
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
92
|
60.5
|
60
|
39.5
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
94
|
60.3
|
62
|
39.7
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
444
|
60.4
|
291
|
39.6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
68
|
52.7
|
61
|
47.3
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
80
|
52.6
|
72
|
47.4
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
82
|
52.6
|
74
|
47.4
|
Cộng
|
437
|
441
|
4
|
230
|
52.6
|
207
|
47.4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
68
|
52.7
|
61
|
47.3
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
80
|
52.6
|
72
|
47.4
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
82
|
52.6
|
74
|
47.4
|
Cộng
|
437
|
441
|
4
|
230
|
52.6
|
207
|
47.4
|
*Phẩm chất
|
Yêu nước
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
137
|
100.0
|
0
|
0.0
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
161
|
100.0
|
0
|
0.0
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
129
|
100.0
|
0
|
0.0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
152
|
100.0
|
0
|
0.0
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
156
|
100.0
|
0
|
0.0
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
735
|
100.0
|
0
|
0.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân ái
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
124
|
90.5
|
13
|
9.5
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
145
|
90.1
|
16
|
9.9
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
116
|
89.9
|
13
|
10.1
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
137
|
90.1
|
15
|
9.9
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
141
|
90.4
|
15
|
9.6
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
663
|
90.2
|
72
|
9.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chăm chỉ
|
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
104
|
75.9
|
33
|
24.1
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
122
|
75.8
|
39
|
24.2
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
98
|
76.0
|
31
|
24.0
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
112
|
73.7
|
40
|
26.3
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
117
|
75.0
|
39
|
25.0
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
553
|
75.2
|
182
|
24.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung thực
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
127
|
92.7
|
10
|
7.3
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
148
|
91.9
|
13
|
8.1
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
119
|
92.2
|
10
|
7.8
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
140
|
92.1
|
12
|
7.9
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
144
|
92.3
|
12
|
7.7
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
678
|
92.2
|
57
|
7.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trách nhiệm
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
Sĩ số trừ KT
|
T. số
|
HSKT
|
Tốt
|
Đạt
|
Số
lượng
|
%
|
Số
lượng
|
%
|
Khối 1
|
137
|
138
|
1
|
98
|
71.5
|
39
|
28.5
|
Khối 2
|
161
|
163
|
2
|
113
|
70.2
|
48
|
29.8
|
Khối 3
|
129
|
130
|
1
|
91
|
70.5
|
38
|
29.5
|
Khối 4
|
152
|
155
|
3
|
107
|
70.4
|
45
|
29.6
|
Khối 5
|
156
|
156
|
0
|
110
|
70.5
|
46
|
29.5
|
Cộng
|
735
|
742
|
7
|
519
|
70.6
|
216
|
29.4
|
*Đánh giá, xếp loại các môn học:
Môn
|
Sĩ số
|
HTT
|
HT
|
CHT
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Tiếng Việt
|
735
|
431
|
58.6
|
304
|
41.4
|
0
|
0
|
Toán
|
735
|
443
|
60.3
|
292
|
39.7
|
0
|
0
|
Đạo đức
|
735
|
480
|
65.3
|
255
|
34.7
|
0
|
0
|
TNXH
|
427
|
266
|
62.3
|
161
|
37.7
|
0
|
0
|
Khoa học
|
308
|
186
|
60.4
|
122
|
39.6
|
0
|
0
|
LS& ĐL
|
308
|
195
|
63.3
|
113
|
36.7
|
0
|
0
|
Âm nhạc
|
735
|
431
|
58.6
|
304
|
41.4
|
0
|
0
|
Mĩ thuật
|
735
|
423
|
57.6
|
312
|
42.4
|
0
|
0
|
GDTC
|
735
|
444
|
60.4
|
291
|
39.6
|
0
|
0
|
Tiếng Anh
|
735
|
431
|
58.6
|
304
|
41.4
|
0
|
0
|
Tin học
|
437
|
230
|
52.6
|
207
|
47.4
|
0
|
0
|
Công nghệ
|
437
|
230
|
52.6
|
207
|
47.4
|
0
|
0
|
HĐTN
|
735
|
480
|
65.3
|
255
|
34.7
|
0
|
0
|
*Xếp loại giáo dục cuối năm theo TT 27/2020
Khối
|
Sĩ số
|
HTXS
|
HTT
|
HT
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Khối 1
|
137
|
63
|
46.0
|
19
|
13.9
|
55
|
40.1
|
Khối 2
|
161
|
65
|
40.4
|
29
|
18.0
|
67
|
41.6
|
Khối 3
|
129
|
50
|
61.2
|
18
|
14.0
|
61
|
47.3
|
Khối 4
|
152
|
50
|
67.1
|
30
|
19.7
|
72
|
47.4
|
Khối 5
|
156
|
51
|
67.3
|
31
|
19.9
|
74
|
47.4
|
Tổng
|
735
|
279
|
38.0
|
127
|
17.3
|
329
|
44.8
|
*Khen thưởng theo TT 27/2020
Khối
|
Sĩ số
|
Tổng khen
|
HS xuất sắc
|
HS tiêu biểu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Khối 1
|
137
|
82
|
59.9
|
63
|
46.0
|
19
|
13.9
|
Khối 2
|
161
|
94
|
58.4
|
65
|
40.4
|
29
|
18.0
|
Khối 3
|
129
|
68
|
52.7
|
50
|
38.8
|
18
|
14.0
|
Khối 4
|
152
|
80
|
52.6
|
50
|
32.9
|
30
|
19.7
|
Khối 5
|
156
|
82
|
52.6
|
51
|
32.7
|
31
|
19.9
|
Cộng
|
735
|
406
|
55.2
|
279
|
38.0
|
127
|
17.3
|
|
|
|
|
|
17.1
|
263
|
43.8
|
|
|
- HS hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%. tỉ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học là 99%
- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 99,5% trở lên,
- Tỉ lệ học sinh bán trú khoảng 40% .
- Tỉ lệ học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5 được học ngoại ngữ: 100%
- HS lớp 3,4,5 được học ngoại ngữ 4 tiết / tuần: 100 %
- Tỉ lệ học sinh lớp 3, 4, 5 học Tin học: 100%
- Tỉ lệ học sinh HS khối 3, 4, 5 được giáo dục bơi: 100 % .
-Tỉ lệ học sinh khối 3,4,5 biết bơi trong nhà trường: Từ 51% trở lên
- Vở sạch chữ đẹp : 22/22 lớp đạt VSCĐ, trong đó xếp loại A đạt 70% trở lên, không có HS xếp loại C
- Tham gia đầy đủ các hội thi do các cấp tổ chức, phấn đấu có nhiều học sinh đạt giải cao.
- Xếp thứ chung toàn trường: Xếp thứ 7-> 8/17 trường trong huyện.
- Tổ chức dạy học theo các câu lạc bộ: “Câu lạc bộ Tiếng anh”. Câu lạc bộ Âm nhạc; Câu lạc bộ cờ vua.
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC
1.Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục ( Phụ lục 1.1 )
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT
|
Hoạt động giáo dục
|
Số tiết lớp 1
|
Số tiết lớp 2
|
Số tiết lớp 3
|
Số tiết lớp 4
|
Số tiết lớp 5
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
|
1
|
TiếngViêt
|
420
|
216
|
204
|
350
|
180
|
170
|
245
|
126
|
119
|
245
|
126
|
119
|
245
|
126
|
119
|
2
|
Toán
|
105
|
54
|
51
|
175
|
85
|
90
|
175
|
85
|
90
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
4
|
TNXH
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
5
|
LS- ĐL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
6
|
Khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
7
|
Kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
GDTC
(Thể dục)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
9
|
Nghệ thuật (âm
nhạc–mỹ thuật)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
10
|
Hoạt động trải nghiệm
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
11
|
Giáo dục tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
13
|
Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
14
|
Ngoại ngữ 1
|
|
|
|
|
|
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
140
|
72
|
68
|
15
|
HDNGLL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
875
|
450
|
425
|
875
|
445
|
430
|
980
|
499
|
481
|
1050
|
540
|
510
|
1050
|
540
|
510
|
2. Môn học tự chọn
|
1
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiếng anh
|
35
|
18
|
17
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động củng cố, tăng cường (số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt)
|
1
|
Ôn luyện Toán
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
2
|
Ôn luyện
Tiếng Việt
|
140
|
72
|
68
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
3
|
Nghệ thuật (tăng)
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
GDTC
(tăng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
HĐTN
(tăng)
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
Tổng
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
630
|
595
|
1225
|
1225
|
630
|
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1 Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học (Phụ lục 1.2 )
Tháng
|
Chủ điểm
|
TG thực hiện
|
Nội dung trọng tâm
|
Hình thức tổ chức
|
Người thực hiện
|
Lực lượng cùng tham gia
|
Ghi chú
|
9/
2024
|
Truyền thống nhà trường
|
Tuần 1
Từ 9/9/2024- 13/9/2024
|
- Chào mừng năm học mới tuyên truyền về an toàn giao thông.
|
Sinh hoạt dưới cờ
|
GVCN + 100% HS
|
BGH + TPT Đội
|
|
+ Lớp 1: Làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
|
Lớp học
|
BGH + TPT Đội
|
GVCN + PHHS
|
|
+ Lớp 2: Biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới.
|
Lớp học
|
GVCN + 100% HS Khối 2
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 2
Từ 16/9/2024- 20/9/2024
|
- Thực hiện nội quy nhà trường.
- Tuyên truyền về ATGT
|
Sinh hoạt dưới cờ
|
GVCN + 100% HS
|
BGH + TPT Đội
|
|
- Vui Tết Trung Thu
|
Lớp học( lồng ghép trong tiết H ĐTN)
|
GVCN + TPT Đội
|
BGH + CMHS
|
|
-Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
|
Lớp học
|
GVCN + TPT Đội
|
GVCN
|
|
Tuần 3
Từ 23/9/2024- 27/9/2024
|
Lớp 3,4, 5: Chăm sóc bồn hoa cây cảnh của trường, của lớp
|
Theo đơn vị lớp
|
GVCN + HS các lớp
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 4
Từ 30/9/2024- 4/10/2024
|
- Tìm hiểu về Sao Nhi đồng và an toàn trường học.
|
Sinh hoạt dưới cờ
|
GVCN + 100% HS toàn trường
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuyên truyền HS thực hiện tốt an toàn Giao thông
|
Sinh hoạt dưới cờ
|
Toàn trường GVCN + TPT Đội
|
BGH + TPT Đội
|
|
10/
2024
|
Khám phá bản thân
|
Tuần 5
Từ 07/10/2024-11/10/2024
|
- Lớp 1 - 5: Tiếp tục ổn định nề nếp, nội quy trường lớp. Tham gia: “ Tìm kiếm tài năng nhí”
|
Sinh hoạt dưới cờ
|
GVCN + 100% HS
|
BGH + TPT Đội + PHHS
|
|
Tuần 6
Từ 14/10/2024- 18/10/2024
|
Thi đua chào mừng ngày Bác Hồ gửi thư cho ngành giáo dục 15/10, ngày 20/10
|
Toàn trường
|
GVCN + 100% HS toàn trường
|
TPT Đội
|
|
Khối 1: Làm bưu thiếp tặng cô và tặng mẹ nhân ngày 20 tháng 10.
|
Lớp học
|
GVCN + 100% HS khối 1
|
TPT Đội
|
|
Tuần 7
Từ 21/10/2024-25/10/2024
|
Viết câu chuyện về bản thân
|
Từ khối 3 - khối 5
|
GVCN, HS từ khối 3- 5
|
BGH + TPT Đội+ CB thư viện
|
|
Tuần 8
Từ 28/10/2024- 01/11/2024
|
Tìm hiểu sở thích cá nhân
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
11/
2024
|
Thầy cô của em
Em với cộng động
|
Tuần 9
Từ 04/11/2024- 08/11/2024
|
- Lớp 1 – 5: Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Phát động: Phong trào chăm sóc cây xanh
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 10
Từ 11/11/2024- 15/11/2024
|
Lớp 1 - 5: Duy trì các phong trào giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp; đôi bạn học tốt, đôi bạn cùng tiến.
Thi đua giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
Thăm cơ sở sản xuất bánh đa
-Thăm quan chợ quê
|
Toàn trường
Toàn trường
Theo khối
-Theo tổ
|
GVCN
-GVCN khối 3
-GVCN tổ 1
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 11
Từ 18/11/2024-22/11/2024
|
Hội thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11
Thi Vẽ nhân vật em yêu thích
- Tổ chức lễ kỉ niệm ngày 20/11
|
- Toàn trường
HS khối 3,4
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT+ CB Thư viện
|
|
Tuần 12
Từ 25/11/2024- 29/11/2024
|
Nói lời hay làm việc tốt
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tháng 12/2024
|
Tuần 13
Từ 02/12/2024- 6/12/2024
|
Tự chủ và an toàn khi giao tiếp trên mạng và trong cuộc sống
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + PHHS
|
|
Tuần 14
Từ 9/12/2024- 13/12/2024
|
Kể chuyện tấm gương người việc tốt – Hưởng ứng dự án kết nối cộng đồng
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 15
Từ 16/12/2024- 20/12/2024
|
Phát động cuộc thi:Viết tiếp lời câu chuyện Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ xã nhà
Trải nghiệm các HĐ trên thao trường của các chú bộ đội
|
HS khối 5
Khối 4,5
-Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội+ CB thư viện+ Đoàn TN
|
|
Tuần 16
Từ 23/12/2024- 27/12/2024
|
Tham gia kết nối: Vòng tay yêu thương
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 17
Từ 30/12/2024- 04/01/2025
|
Lớp 1 - 5: Duy trì các phong trào giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp; đôi bạn học tốt, đôi bạn cùng tiến.
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tháng 01/2025
Tháng 02/2024
|
Nghề truyền thống quê hương
Quê hương em
|
Tuần 18
Từ 06/01/2025- 10/01/2025
|
Lớp 1 - 5: Duy trì các phong trào giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp; đôi bạn học tốt, đôi bạn cùng tiến.
Chia sẻ nghề em mơ ước
|
Toàn trường
SH dưới cờ
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội
|
|
Tuần 19
Từ 20/01/2025- 24/01/2025
|
Hội thi Viết chữ đẹp cấp trường
Phong trào tiết kiệm - Người tiêu dùng thông minh
|
HS lớp 1,2,3,4
-SH dưới cờ
|
GVCN
|
BGH + TT + TPT
|
|
Tuần 20
Từ 03/02/2025- 7/02/2025
|
Phát động phong trào “ Bảo vệ môi trường quê hương”
|
Sinh hoạt dưới cờ
|
GVCN
|
BGH + TPT
|
|
Tuần 21
Từ 10/02/2025- 14/02/2025
|
Dâng hương, tham quan đình Đào Lâm và chùa Mai Trung
|
Theo tổ
|
GVCN + HS khối lớp 2-3
|
BGH + PHHS
|
|
Tuần 22
Từ 17/02/2025- 21/02/2025
|
Trò chơi dân gian
|
Theo khối
|
GVCN + HS khối lớp 4
|
BGH + TPT
|
|
Tuần 23
Từ 14/02/2025- 28/02/2025
|
Phát động phong trào Tết trồng cây đầu xuân
|
Toàn trường
|
GVCN
|
BGH + TPT Đội+ PHHS
|
|
Tháng 03/2024
|
Gia đình yêu thương
|
Tuần 24
Từ 03/03/2025- 07/03/2025
|
Trải nghiệm: Xé, dán tranh tặng mẹ và cô
|
Theo khối
|
GVCN + HS khối 2
|
BGH + PHHS
|
|
Tuần 25
Từ 10/03/2025- 14/03/2025
|
Sân chơi tri thức
|
Theo khối
|
GVCN + HS khối 5
|
BGH + TPT
|
|
Tuần 26
Từ 17/03/2025- 21/03/2025
|
Trải nghiệm : Em tập làm bánh
Trách nhiệm và lòng biết ơn với gia đình
|
Theo tổ
SH dưới cờ
|
GVCN + HS khối lớp 1
Toàn trường
|
BGH + PHHS
TPT
|
|
Tuần 27
Từ 24/03/2025- 28/03/2025
|
Gia đình vui vẻ đầm ấm – Gắn kết yêu thương
|
SH dưới cờ
|
Toàn trường
|
GVCN + TPT
|
|
Tháng 04/2024
|
Những người bạn quanh em
|
Tuần 28
Từ 31/03/2025- 04/04/2025
|
Phát động phong trào nhân ái, chia sẻ
Hưởng ứng ngày hội đọc sách, quyên góp sách, trang trí tủ sách lớp học
|
SH dưới cờ
|
Toàn trường
|
GVCN + TPT + CBTV
|
|
Tuần 29
Từ 7/04/2025- 11/04/2025
|
Kết nối vòng tay bạn bè
|
SH dưới cờ
|
Toàn trường
|
GVCN + TPT
|
|
Tuần 30
Từ 14/04/2025- 18/04/2025
|
Thăm viếng nhà tưởng niệm bác Nguyễn Lương Bằng
|
Khối 4,5 tại Thanh Tùng
|
GVCN + HS khối lớp 4,5
|
BGH + PHHS
|
|
Tuần 31
Từ 21/04/2025- 25/04/2025
|
Tiếng hát bạn bè
|
SH dưới cờ
|
Toàn trường
|
GVCN + TPT
|
|
Tuần 32
Từ 28/04/2025- 02/05/2025
|
- Triển lãm tranh về chủ đề tình bạn.
|
SH dưới cờ
|
HS 3,4,5
|
GVCN + TPT
|
|
Tháng 5/2024
|
Cháu ngoan Bác Hồ
|
Tuần 33
Từ 28/04/2025- 02/05/2025
|
Thi đua học tốt chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ
|
SH dưới cờ
|
HS 3,4,5
|
GVCN + TPT
|
|
Tuần 34
Từ 28/04/2025- 02/05/2025
|
Hội diễn: Đài sen dâng Bác
|
SH dưới cờ
|
HS 3,4,5
|
GVCN + TPT
|
|
Tuần 35
Từ 28/04/2025- 02/05/2025
|
Chuẩn bị lễ tổng kết năm học – Chia sẻ hành trình chinh phục những ước mơ
|
SH dưới cờ
|
HS 3,4,5
|
GVCN + TPT
|
|
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường (Phụ lục 1.3 )
STT
|
Nội dung
|
Hoạt động
|
Đối tượng/quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Câu lạc bộ Âm nhạc
|
Học tập các bài múa hát mới, học thanh nhạc, đàn, sáo
|
Học sinh có năng khiếu, yêu thích ca múa nhạc ở các khối lớp.
|
Từ 16h25 đến 17h35
|
Phòng dạy nhạc của trường
|
|
2
|
Câu lạc bộ
Tiếng anh
|
Học tập nâng cao thêm kiến thức, được giao lưu bằng tiếng anh, tham gia các cuộc thi qua mạng
|
Học sinh có năng khiếu, yêu thích Tiếng Anh khối 2,3,4,5
|
Từ 16h25 đến 17h35
|
Phòng Tiếng anh của trường
|
|
3
|
Câu lạc bộ cờ vua
|
Nâng cao và rèn các kiên thức, kĩ năng chơi cờ vua.
|
Học sinh có năng khiếu, yêu thích môn cờ vua 3; 4; 5.
|
Từ 16h25 đến 17h35
|
Phòng học lớp 4E
|
|
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024- 2025 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
- Thực hiện quyết định số 2215/QĐ- UBND ngày 28/08/2024 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024- 2025;
- Ngày tựu trường: 22/08/2024( đối với khối lớp 1); 29/08/2024( đối với khối lớp 2,3,4,5);
- Ngày khai giảng: 5/9/2024 (Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường)
- Số tuần thực học: 35 tuần (Học kì I – 18 tuần; học kì II- 17 tuần)
- Học kì I bắt đầu từ 06/09/2024 -17/1/2025
- Học kì II bắt đầu từ 20/1/2025 đến trước ngày 30/5/2025
- Kết thúc năm học trước 31/5/2025
- Xét công nhận HTCTTH trước ngày 30/6/2025
- Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 1 trước ngày 31/7/2025
* Thời gian thực hiện chương trình năm học 2024-2025 của trường Tiểu học Đoàn Tùng như sau:
a. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/ tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học
( Có Phụ lục 1.4 kèm theo)
b. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục các khối (phụ lục 2)
(Có bảng kèm theo - Phụ lục 2- đóng quyển theo từng khối lớp)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền
- Làm tốt công tác tuyên truyền giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh hiểu chủ trương, chính sách mới của Đảng và Nhà nước.
- Tích cực tuyên truyền về chương trình giáo dục phổng thông 2018, sách giáo khoa mới.
- Tuyên truyền tốt để các tổ chức chính trị tại địa phương quan tâm, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.
- Tuyên truyền để phụ huynh hiểu, chia sẻ, đồng hành cùng nhà trường và giáo viên trong việc giáo dục dạy dỗ học sinh.
2. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
- Tổ chức các hoạt động GD phù hợp, chỉ đạo chuyên môn nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học các môn học phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường và gia đình HS. Tiếp tục tạo điều kiện để GV lớp 5 tham dự tập huấn theo chương trình GDPT 2018.
- Chỉ đạo giáo viên đảm bảo tính chủ động, linh trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày. Với các nguyên tắc, phương pháp sư
phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh
tiểu học. Việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học, hoạt động giáo dục cần phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở bảo đảm mục tiêu, nội dung đáp ứng yêu cầu cần đạt theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.
3. Thực hiện công tác đội ngũ
- Tham mưu với UBND huyện để có đủ số lượng giáo viên với đủ cơ cấu
- Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực cho việc triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học.
Tiếp tục rà soát, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên
tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng theo chuẩn.
- Nhà trường bố trí cho giáo viên tham dự đầy đủ các lớp tập huấn cho đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 năm học 2024-2025.
- Nhà trường tạo điều kiện để tất cả cán bộ quản lí, giáo viên được tham gia các đợt tập huấn năng cao năng lực quản lí, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT 2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Quan tâm đến việc rèn luyện đạo đức nhà giáo, rèn kĩ năng ứng xử sư phạm không được xúc phạm học sinh dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tập trung chỉ đạo và triển khai đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng để nâng cao chất lượng cán bộ, nhân viên.
- Tăng cường thực hiện bồi dưỡng thường xuyên qua hình thức trực tuyến
cho giáo viên.
- Tăng cường chuyển đổi số trong dạy và học: Nhà trường tổ chức các buổi tập huấn để nâng cao trình độ CNTT cho GV, bồi dưỡng cho GV ứng dụng chuyển đổi số vào trong quá trình dạy học như ứng dụng công nghệ AI, xây dựng kế hoạch dạy học tự động…
4. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư cơ sở vật chất để tu bổ, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giảng dạy và học tập cho giáo viên và học sinh. Đặc biệt bổ sung máy vi tính, sửa chữa bảng tương tác cho phòng học Tiếng Anh.
- Sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách kết hợp với nguồn huy động của các tổ chức cá nhân để tăng cường cơ sở vật chất xây dựng phòng học, phòng chức năng và tiếp tục cải tạo cảnh quan sư phạm nhà trường đạt tiêu chuẩn xanh – sạch – đẹp.
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy 2 buổi/ ngày kết hợp bán trú và tổ chức các hoạt động trải nghiệm phù hợp với thực tế của nhà trường.
5. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn
Đưa SHCM trở thành hoạt động thường xuyên, có chất lượng nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lí trong chỉ đạo chuyên môn, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học, kịp thời tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh tạo cơ hội để mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Tăng cường tổ chức chuyên đề cấp tổ, cấp trường và cụm trường để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong dạy học và giáo dục học sinh . Động viên giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn qua mạng thông tin trực tuyến, “Trường học kết nối”.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn chi tiết, chú trọng đến công tác sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn đảm bảo mỗi tháng sinh hoạt 2 lần; thực hiện các chuyên đề sát với thực tế, có hiệu quả đảm bảo tổ chức ít nhất 4 chuyên đề/tổ/năm.
6 . Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học .
- Nắm chắc mục tiêu của từng tiết học ở từng môn học. Căn cứ vào khả năng nhận thức của HS ở lớp mình để lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học cho phù hợp giúp HS đạt yêu cầu của từng môn học, tiết học. Nghiên cứu kĩ SGK xây dựng hệ thống câu hỏi và hệ thống bài tập để củng cố và chốt kiến thức cho HS.
Giảng dạy đúng chương trình, thời khoá biểu, thời gian biểu. Giáo viên chú ý kiến thức trọng tâm và khắc sâu kiến thức cho học sinh. Chú ý đến mọi đối tượng học sinh đặc biệt quan tâm đến học sinh năng khiếu và học sinh chưa hoàn thành. - Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng bài học Stem trong dạy học. Mỗi khối lớp đăng kí ít nhất 1 bài/năm.
Quan tâm phụ đạo học sinh chưa hoàn thành các môn học
- Chỉ đạo GV rà soát đối tượng Hs chưa hoàn thành, chưa đạt của lớp, lập danh sách cụ thể và đề ra phương pháp giúp đỡ thêm. Giao cho GV chủ nhiệm củng cố kiến thức kĩ năng đã bị thiếu hụt cho các em. Hàng tháng có khảo sát chất lượng để thấy rõ kết quả thực hiện.
- Việc phụ đạo học chưa hoàn thành, chưa đạt được tiến hành thường xuyên trong tất cả các tiết học buổi 1 cũng như buổi 2. Với mỗi bài dạy cụ thể cần phải có câu hỏi ngắn gọn, gợi mở để học sinh hiểu bài, nắm được kiến thức cơ bản của bài từ đó giúp các em vận dụng kiến thức để giải bài tập. Sử dụng tối đa thời gian tiết học cũng như tiết tự quản để giúp học sinh hiểu bài, hoàn thành bài tập.
- Thường xuyên kiểm tra các em để nắm kết quả học tập giúp đỡ, động viên các em học tập tốt. Tránh trách phạt, chê bai các em. Khen đúng lúc khi các em làm được một phép tính, hay đọc được một câu văn trọn vẹn, hay trả lời được câu hỏi của giáo viên đưa ra.
- Kết hợp với TPT Đội để phân công những em học tốt, nhận thức nhanh ở gần nhà học cùng lớp giúp đỡ những em học chưa hoàn thành, chưa đạt .
- Thường xuyên liên lạc với phụ huynh, kết hợp với phụ huynh để hướng dẫn về biện pháp kèm cặp giúp con em học tập có kết quả cao. Thông báo kết quả học tập rèn luyện của các em tới phụ huynh thông qua gọi điện hoặc mời gọi gặp trực tiếp phụ huynh để trao đổi.
- Bồi dưỡng học sinh năng khiếu nhằm phát huy năng lực sở trường.
Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng để học sinh và phụ huynh có điều kiện, năng khiếu tham gia học các môn học theo sở thích và tự nguyện đăng kí tham gia các câu lạc bộ. Mỗi giáo viên từng bộ môn có trách nhiệm phát hiện và giúp đỡ học sinh môn mình phụ trách. GVCN, GV được phân công phụ trách có kế hoạch cụ thể, xét duyệt với nhà trường số HS tham gia cũng như nội dung dạy học.
Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học.
Thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.
Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:
Thực hiện dạy học gắn kết giữa kiến thức được học với vận dụng vào cuộc sống; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, xây dựng thói quen hình thành nhân cách; tăng cường giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; chú trọng giáo dục kĩ năng sống; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học ứng phó kịp thời khi dịch bệnh xảy; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao thông,… cho học sinh.
* Tổ chức thực hiện dạy nội dung Giáo dục địa phương
Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục địa phương ở cấp tiểu học theo
hướng dẫn tại Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019, trong đó thực hiện tích hợp nội dung giáo dục địa phương vào dạy học các môn học, hoạt động trải nghiệm theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc công văn 1083/SGDĐT- GDTH ngày 14/9/2021 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương cấp Tiểu học từ năm học 2021- 2022. Giải pháp cụ thể như sau:
- Ngay từ đầu năm học, bộ phận chuyên môn chỉ đạo các tổ trưởng, khối trưởng cùng giáo viên rà soát nội dung chương trình các môn học đặc biệt là Hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu nội dung các chủ đề của tài liệu GDĐP để thống nhất nội dung lồng ghép GDĐP cho phù hợp. Từ đó lên kế hoạch dạy học và thiết kế kế hoạch bài dạy cho hiệu quả.
- Năm học 2024- 2025 nhà trường chỉ đạo thực hiện lồng ghép nội dung Giáo dục địa phương vào Hoạt động trải nghiệm tiết Sinh hoạt lớp phù hợp theo từng chủ đề.
* Tổ chức thực hiện dạy lồng ghép giáo dục quyền con người vào các môn học:
- Chỉ đạo các tổ khối chuyên môn thảo luận, tìm địa chỉ tích hợp lồng ghép nội dung giáo dục quyền con người vào các môn học
* Tổ chức dạy ATGT, lồng ghép tài liệu điện tử vào các môn học.
* Thực hiện các hoạt động thư viện theo thông tư 16
Điều 2, Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT v/v Ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông định nghĩa: “Hoạt động thư viện là các hoạt động do thư viện tổ chức hoặc phối hợp tổ chức nhằm phục vụ nhu cầu của người sử dụng thư viện”.
Tuy nhiên, cơ sở vật chất của thư viện vẫn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quy định tại Thông tư mới. Học liệu điện tử đưa vào phần thư viện còn ít, chưa phong phú; chưa thể thực hiện liên thông thư viện giữa các thư viện trong và ngoài huyện.
Kho tài nguyên của thư viện còn sơ sài.
Chính vì vậy mà trong năm học 2024- 2025, nhà trường chỉ đạo giáo viên đáp ứng các tiêu chí trong Điều 13. Tiêu chuẩn về hoạt động thư viện của Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT: Thiết kế quy trình các tiết học, tiết đọc thư viện phù hợp thực tiễn.
*Đối với tiết đọc sách thư viện
Tiết đọc thư viện là hoạt động chuyên môn nhằm đa dạng các hình thức dạy và học, giúp HS hiểu được vai trò và tầm quan trọng của sách trong học tập cũng như trong đời sống. Qua đó tăng cường hứng thú học tập đối với bộ môn Tiếng Việt trong nhà trường. Các bộ SGK CT 2018 đều bố trí 1 thời lượng nhất định cho việc đọc sách. Sách Cánh diều lớp 1, 2 có riêng 1 tiết “Tự đọc sách báo”. Tiết đọc thư viện sẽ bố trí vào tiết “ Tự đọc sách báo”, riêng khối 3,4,5 sẽ thực hiện vào tiết Nói và nghe.
*Thời gian: 35 phút (Theo quy định tại TT16, hoạt động tiết đọc tại thư viện bảo đảm tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp)
* Vật liệu hỗ trợ: Sách phù hợp với trình độ đọc của HS.
*Hình thức tiết đọc: 4 loại hình thức: Đọc to nghe chung, Cùng đọc, Đọc cặp đôi, Đọc cá nhân
*Đối với Tiết học thư viện ( bảo đảm tối thiểu 01 tiết/1 kì/)
Tiết học thư viện: GV tổ chức dạy các tiết học/hoạt động có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên thư viện để chiếm lĩnh kiến thức, đảm bảo các yêu cầu tiết học đề ra.
Tiết học thư viện khác với tiết đọc:
- Dạy theo quy trình của môn học, song sử dụng các thiết bị, tài nguyên thư viện.
- Các môn có thể tổ chức tiết học thư viện: Giáo dục địa phương, Tiếng Việt (Nói và nghe, Tập đọc, các tiết phát triển kĩ năng nghe – nói); Lịch sử (Nhân vật lịch sử, các bài học về trận đánh, …); Địa lí (sa bàn, bản đồ, …); TNXH; …
7. Làm tốt công tác phối hợp với phụ huynh học sinh, các đoàn thể
- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với phụ huynh học sinh để trao đổi tình hình học tập của học sinh, tuyên truyền chương trình GDPT 2018
- Làm tốt công tác xã hội hóa tạo cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy cho các lớp.
- Đề nghị phụ huynh học sinh đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập.
- Phối hợp với các đoàn thể ở địa phương để tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục. Tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội.
Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, tập trung vào các tin bài về việc thực hiện CTGDPT 2018
Viết bài đưa tin các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
Để làm tốt công tác truyền thông cần làm những việc như sau:
8.1.Thành lập Ban truyền thông
Trưởng ban:
|
Đ/c Trần Thị Thủy
|
- Hiệu trưởng
|
Phó ban:
|
Đ/c Trần Thị Thúy
|
- Phó hiệu trưởng- CTCĐ
|
Phó ban:
Thư ký:
|
Đ/c Nguyễn Thị Thành
Đ/c Nguyễn Tuyết An
|
- GV Tin học
- Nhân viên thư viện – ĐD
|
Ủy viên:
|
Đ/c Nhanh
|
- Thư kí ban truyền thông
|
|
Đ/c Trần Thị Trang
|
- Chủ tịch công đoàn
|
|
Đ/c Phạm Thị Thanh Loan
|
- Tổ trưởng tổ 1
|
|
Đ/c Nguyễn Thị Thu Lý
|
- Tổ trưởng tổ 2,3
|
|
Đ/c Ngô Thị Anh
|
- Tổ trưởng tổ 4,5
|
|
Đ/c Đào Thị Thủy
|
- Nhân viên y tế
|
|
Đ/c Vũ Thị Liên
|
-TPT đội
|
8.2 Phân công nhiệm vụ Ban truyền thông:
- Xây dựng kế hoạch truyền thông
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về công tác truyền thông cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên trong nhà trường.
- Phối hợp với toàn thể GV, NV trong tổ mình rà soát, Biên tập, duyệt tin bài, đưa các tin bài theo nội dung phù hợp.
- Rà soát, chỉ đạo, kiểm tra phần mềm đánh giá học sinh và học bạ điện tử.
- Giáo viên, nhân viên:
- Tuyên truyền các nội dung trên cho các em học sinh trong lớp vào các giờ sinh hoạt lớp, SHTT; tuyên truyền tới CMHS địa chỉ website để CMHS cập nhật, chia sẻ thông tin, tạo sự đồng thuận trong CMHS.
- Đánh giá đúng học sinh trên phần mềm đánh giá học sinh và học bạ điện tử.
- Phối hợp viết bài, đưa các tin bài kịp thời, phản ánh nội dung giảng dạy và học tập hàng ngày các hoạt động trong nhà trường.
- Đưa tin bài vào các thời điểm trọng tâm của năm học. Cụ thể:
Tuyên truyền ngày toàn dân đưa trẻ đến trường
Tuyên truyền về các ngày lễ lớn trong năm.
Đưa tin các văn bản chỉ đạo về phòng chống dịch, thiên tai...
8.3. Phân công số lượng bài viết và đưa tin bài lên website:
* Viết bài:
Định kỳ ít nhất 1 tin/ 1 tuần:
* Nội dung:
- Công tác chuyên môn: Các đồng chí tổ khối trưởng
- Công tác chủ nhiệm: GVCN
- Công tác y tế học đường: đ/c Đào Thị Thủy
- Công tác Đoàn, Đội: đ/c Vũ Thị Liên
- Công tác công đoàn: đ/c Trần Thị Trang
- Công tác tuyên truyền về các ngày lễ trong năm: đ/c Phạm Thị Thành
* Thư ký Ban truyền thông: Tổng hợp tin bài và đăng trên website, in, phát tài liệu cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh, học sinh sau khi được trưởng
ban phê duyệt.
V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hiệu trưởng:
- Thường xuyên quản lý và giám sát các hoạt động của nhà trường của các tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
- Quản lý chiến lược nguồn nhân lực, phân công và lập kế hoạch cho giáo viên, nhân viên theo vai trò và trách nhiệm.
- Tìm kiếm thu nhận và quản lý tài chính, vật chất và các nguồn lực khác để hỗ trợ chương trình giảng dạy, hướng dẫn và đánh giá, quản lý cộng đồng học tập của học sinh, năng lực nghề nghiệp của GV, NV, sự tham gia của gia đình và cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác chuyên môn Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, tham mưu cấp trên về xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường
-Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ
- Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường
2. Phó hiệu trưởng
- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và các hoạt động giáo dục, xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của tổ
- Chỉ đạo các lớp thực hiện tốt Chương trình phổ thông 2018;
- Quản lý, chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn, công tác phổ cập, , quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường Tiểu học. Tổ chức và chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện các chuyên đề hội thảo chương trình SGK, đổi mới PP dạy học và cập nhật những nội dung điều chỉnh trong giáo dục.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
3. Tổ trưởng tổ chuyên môn:
- Cùng với các thành viên trong tổ xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và các hoạt động giáo dục, xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của tổ.
- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn của tổ.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học, đổi mới phương pháp dạy học và lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình phổ thông 2018
- Dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên, bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
- Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
4. Tổng phụ trách Đội
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm hiệu quả, sáng tạo.
5. Giáo viên chủ nhiệm:
- Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, xây dựng kế hoạch bài dạy, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.
- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
- Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với BGH.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
6. Giáo viên phụ trách môn học
- Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Kết hợp cùng giáo viên chủ nhiệm tham gia quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động chuyên môn.
- Chiụ trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh, thương yêu và đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
7. Nhân viên
7.1 Thư viện, thiết bị
- Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị
- Xây dựng các hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách
- Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
7.2. Kế toán, y tế, văn thư.
- Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động cá nhân năm học nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
- Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân công.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025 của Trường Tiểu học Đoàn Tùng. Đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT ( để BC)
- Tổ trưởng chuyên môn, GV (th)
- Lưu hồ sơ
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Thủy
|