PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH MIỆN
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG
Video hướng dẫn Đăng nhập

UBND HUYỆN THANH MIỆN

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

            Số 22/KH- GDNT                                 Đoàn Tùng, ngày 29 tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC 2024-2025

          Căn cứ chương trình GDPT cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ- BGDĐT ngày 5/5/2006.

          Căn cứ chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT  ngày  26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

          Căn cứ Thông tư 28/2020 /TT-BGDĐT về điều lệ trường Tiểu học.

Căn cứ Công văn số 2345 /BGDĐT - GDTH, ngày ngày 07 tháng 6 năm 2021 của của Bộ giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp Tiểu học;

Căn cứ Công văn số 1002 /SGDĐT - GDTH, ngày ngày 26 tháng 8 năm 2021 của của Sở giáo dục và Đào tạo Hải Dương hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp Tiểu học;

          Căn cứ quyết định số 2215/QĐ- UBND ngày 28/08/2024 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024- 2025;

Thực hiện công văn số 1755/SGDĐT- GDTH ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2024- 2025;

Thực hiện Công văn số 48/PGD&ĐT - GDTH, ngày 28 tháng 8 năm 2024 của của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Miện hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục cấp Tiểu học;

Trường Tiểu học Đoàn Tùng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025 như sau: 

I. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH  NĂM HỌC 2024- 2025

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương

          * Thuận lợi:

  Đoàn Tùng là xã có nền kinh tế khá phát triển. Với diện tích rộng 554,68 ha; dân cư đông; cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục, được đầu tư trong nhiều năm, xã đang tiến tới đô thị loại 5 và đang tiếp tục phấn đấu lên Thị trấn trước năm 2025.

 Địa phương luôn ưu tiên cho sự phát triển giáo dục, luôn quan tâm sát sao, đưa ra các chủ chương phát triển sát với giáo dục.

Phần lớn nhân dân trong xã chủ yếu sống bằng nghề kinh doanh, thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp nên có điều kiện kinh tế, luôn quan tâm tới đầu tư cho con học tập.

Các bậc phụ huynh rất quan tâm tới đầu tư cho giáo dục, ủng hộ việc kêu gọi XHH giáo dục của nhà trường và địa phương: ủng hộ sức lao động, vật chất... để tăng cường phát triển cơ sở vật chất cho trường.

*Hạn chế:

Đoàn Tùng là xã có diện tích rộng, địa bàn dân cư không tập trung, một số

thôn như Thúy Lâm hoặc xóm Cầu thôn Phạm Lâm xa trường mà gia đình không có điều kiện cho ăn bán trú, bố mẹ bận làm ăn nên các em lớp nhỏ gặp nhiều khó khăn khi đến trường.

Còn một bộ số phận cá nhân phụ huynh do trình độ dân trí thấp còn thiếu trách nhiệm với con cái cũng như công tác chung của xã hội.

2. Đặc điểm tình hình của nhà trường năm học 2024- 2025  

2.1 Đặc điểm học sinh của trường

Khối

Số lớp

Số HS

Nữ

Số HS TB/ lớp

Số HSKT

1

4

138

59

34

1

2

5

163

72

33

2

3

4

130

66

32

1

4

5

155

61

31

3

5

4

156

62

39

0

Tổng

22

742

320

34

7

 

Trường Tiểu học Đoàn Tùng có tổng số 742 học sinh với 22 lớp học. Trung bình có khoảng 34 học sinh / lớp. Đa số các em ngoan, chăm chỉ học tập 100% học sinh được học 2 buổi/ ngày, trong đó có 7 học sinh khuyết tật,  21 học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tỷ lệ học sinh ăn bán trú 253/742 em = 34,1%.

Tuy nhiên số ít các em chưa thực sự ham học, còn mải chơi, chưa tự giác học tập. Một số gia đình chưa có sự quan tâm đúng mức tới việc học tập của các em. Đó cũng là những nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng học tập của các em. Đồng thời trường có 7 em học sinh học hòa nhập, có học sinh tăng động đôi khi cũng ảnh hưởng tới hoạt động của lớp, trường.

           Một số gia đình của học sinh kinh tế còn khó khăn, các em chưa đủ điều kiện tốt nhất để học tập.

* Những kết quả chính của năm học 2023- 2024:

a. Kết quả học tập của học sinh cuối năm( Tính cả HSKT)

        - Số HS (Lớp 1à4) kể cả HSKT hoàn thành chương trình lớp học: 600/606 em đạt tỉ lệ 99%.

- Số HS chưa hoàn thành chương trình: 06 em; tỉ lệ : 1 %

- Lớp 5 HTCTTH: 119/119 em đạt 100%

b. Mức độ hoàn thành và phát triển năng lực, phẩm chất:

- 100% học sinh xếp loại năng lực: tốt và đạt.

- 100% học sinh xếp loại phẩm chất: tốt và đạt

c. Kết quả chất lượng HS qua các cuộc giao lưu:

Tổng toàn trường có 57 giải, trong đó:

+ Cấp tỉnh : Có 5 giải trong đó có 2 giải Nhất, 2 giải Nhì trạng nguyên Tiếng Việt, 1 giải khuyến khích Olympic toán qua mạng.

+ Cấp huyện: Có 52 giải trong đó:

 2 giải Nhất Olympic Toán;

5 giải Nhì( 3 Nhì Olympic Toán; 2 Nhì TNTV);

12 giải Ba( 6 giải Ba Olympic Toán; 5 giải Ba TNTV; 1 giải Ba cờ vua)

33 giải KK( 23 KK Olympic Toán; 8 KK TNTV; 2 KK Olympic Tiếng Anh)

+ Cấp trường: 28 giải Viết chữ đẹp trong đó 4 giải nhất; 8 giải nhì, 8 giải ba, 8 giải khuyến khích.

Có 13 Giấy chứng nhận cấp Quốc gia cuộc thi Tiếng Anh IOE.

d. Học sinh khen cấp trường: + HS hoàn thành xuất sắc: 255 em = 35,2%

                                             + HS vượt trội/tiêu biểu: 143 em = 19,7%

2.2 Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý.

TT

Tổng số

Nữ

Biên chế

Hợp đồng

Biên chế

Hợp đồng

Vụ việc

Đại học

Cao đẳng

CBQL

2

2

2

0

0

2

0

Giáo viên

32

30

27

1

4

29

3

Nhân viên

3

3

2

1

0

0

3

Toàn Trường

37

35

31

2

4

31

6

Ban giám hiệu: đoàn kết, có trình độ chuyên môn chuẩn, đã qua các lớp đào tạo về quản lý nhà nước, quản lý giáo dục và lý luận chính trị, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Trong công tác chỉ đạo, điều hành luôn chủ động có kế hoạch cụ thể, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Khi thực hiện nhiệm vụ luôn chủ động điều chỉnh kế hoạch kịp thời sát với thực tế. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh nhà trường.

Giáo viên:  29/32 giáo viên đạt 90,6%  trình độ Đại học, 3/32 giáo viên đạt 9,4% trình độ Cao đẳng. Đội ngũ giáo viên của trường đoàn kết, trách nhiệm, năng lực chuyên môn tương đối vững vàng. Trường có 2 đồng chí là giáo viên giỏi cấp tỉnh, nhiều đồng chí là giáo viên giỏi cấp huyện tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy tương đối tốt hiệu quả đặc biệt chủ động thích ứng với việc dạy học trực tuyến khi có thiên tai, dịch bệnh xảy ra.

 Trường có đủ loại hình giáo viên để thực hiện dạy 2 buổi/ngày. Song GV Tiếng Anh chưa đủ nên lớp 1 học 1 tiết/tuần; lớp 2 học 2 tiết/tuần. Các lớp 3,4,5 học 4 tiết/tuần.

Do biến động GV nghỉ chế độ, luân chuyển công tác nên chưa đủ định mức quy định 1,73 GV/ lớp( đầu năm học có 2 GV, 1 nhân viên nghỉ sinh con; đến tháng 11 có 1 GV nghỉ sinh con). Một số giáo viên trẻ chưa nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy cũng như chủ nhiệm lớp nên hiệu quả công việc chưa cao.

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, điểm trường, cơ sở vật chất thực hiện bán trú.

  Có 1 điểm trường với diện tích trường 13.640 m2.  Diện tích sân chơi 3.600 m2; bãi tập 900m2; khuôn viên đạt yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát và thân thiện đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục. 

 Đủ 22 phòng học và các phòng chức năng. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng.

          Có nhà đa năng, bể bơi. Công trình vệ sinh của GV, HS đảm bảo đúng quy định.

Tất cả các lớp có tủ, giá đựng sách vở, đồ dùng, thiết bị dạy học

Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi có 462 bộ đảm bảo yêu cầu về quy chuẩn, kích thước phù hợp với học sinh từng khối lớp.

 100% các phòng học là bảng từ, chống lóa, được treo ở vị trí phù hợp với học sinh, đảm bảo các điều kiện vệ sinh trường học.

 Có bếp ăn bán trú một chiều, phòng ăn gồm 41 bàn ăn và 246 ghế ngồi.

 Có 24 ti vi, 50 điều hòa, 25 máy vi tính trong đó phục vụ dạy học ở phòng

 Tin 23 máy dành cho học sinh. Phòng Tiếng Anh có bảng tương tác và 1

 máy dành cho GV.

          Tóm lại, địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường đến nay đã đầy đủ phòng học, phòng chức năng và sân chơi, bãi tập, khu giáo dục thể chất đảm bảo cho học sinh vui chơi, học tập. Trường có đội ngũ giáo viên đoàn kết, tâm huyết cùng với sự quan tâm của Hội phụ huynh học sinh đó là những điều kiện thuận lợi cho nhà trường thực hiện nhiệm vụ  năm học.

Bên cạnh đó trường còn gặp khó khăn đó là phòng chức năng riêng dạy môn Ngoại ngữ, phòng Khoa học kỹ thuật của nhà trường chưa đảm bảo cho việc dạy và học theo quy định, hệ thống máy tính để hỗ trợ việc học ngoại ngữ, bảng tương tác đã mờ, không nhìn rõ; đặc biệt từ năm học 2022- 2023 môn Ngoại ngữ đã trở thành môn học bắt buộc với cấp tiểu học.

Dãy nhà 2 tầng 10 phòng xây dựng đã lâu( từ năm 1989), trần nhà bị ẩm thấp, diện tích phòng học nhỏ chưa đáp ứng với chương trình GDPT 2018.

          Từ những điều kiện thực tế trên, nhà trường xây dựng mục tiêu cho năm học 2024- 2025 như sau:

II- MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025

1.Mục tiêu chung

- Nhà trường chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục năm học 2024- 2025 linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế.

- Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học,

- Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo khung thời gian năm học của UBND tỉnh Hải Dương.

- Đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả giáo dục trong nhà trường.

- Tập trung nâng cao chất lượng đại trà, đặc biệt:

+ Coi trọng môi trường giáo dục an toàn - thân thiện - sáng tạo, tạo điều kiện để mỗi học sinh đều được phát triển những năng lực sẵn có. Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực, định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt để giáo dục học sinh trở thành những con người sáng tạo, nhân ái và hòa nhập với xã hội. Đào tạo cho các em phát triển theo hướng trở thành những công dân tích cực trong tương lai.

+ Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật

dạy học tích cực, phương pháp giáo dục kỷ luật tích cực;

+ Đổi mới chương trình giáo dục, công tác kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục

+ Tích hợp, lồng ghép các nội dung như ATGT, giáo dục địa phương, giáo dục quyền con người... vào các môn học và hoạt động trải nghiệm .

+ Nâng cao hiệu quả các hoạt động của thư viện.

- Tăng cường bồi dưỡng thường xuyên, đổi mới sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn để nâng cao chất lượng đội ngũ.

- Đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục của trường giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1 Chất lượng các môn học và các HĐGD, tỷ lệ bán trú ( không tính HSKT )

*Môn Toán

Lớp

Sĩ số trừ KT

T.số

HS

KT

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Dưới 5

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

85

62.0

45

32.8

7

5.1

0

0

Khối 2

161

163

2

101

62.7

44

27.3

16

9.9

0

0

Khối 3

129

130

1

81

62.8

36

27.9

12

9.3

0

0

Khối 4

152

155

3

92

60.5

43

28.3

17

11.2

0

0

Khối 5

156

156

0

95

60.9

46

29.5

15

9.6

0

0

Cộng

735

742

7

454

61.8

214

29.1

67

9.1

0

0

* Tiếng Việt

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HS

KT

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Dưới 5

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

77

56.2

46

33.6

14

10.2

0

0.0

Khối 2

161

163

2

88

54.7

53

32.9

20

12.4

0

0.0

Khối 3

129

130

1

71

55.0

43

33.3

15

11.6

0

0.0

Khối 4

152

155

3

84

55.3

49

32.2

19

12.5

0

0.0

Khối 5

156

156

0

87

55.8

50

32.1

19

12.2

0

0.0

Cộng

735

742

7

407

55.4

241

32.8

87

11.8

0

0.0

* Khoa học

Lớp

 

Sĩ số trừ KT

 

T.số

 

HSKT

Điểm 9-10

 

Điểm 7-8

 

Điểm 5-6

 

Dưới 5

 

 

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 4

152

155

3

96

63.2

38

25.0

18

11.8

0

0.0

Khối 5

156

156

0

99

63.5

40

25.6

17

10.9

0

0.0

Cộng

308

311

3

195

63.3

78

25.3

35

11.4

0

0.0

* Lịch sử và Địa Lý

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Dưới 5

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 4

152

155

3

96

63.2

38

25.0

18

11.8

0

0.0

Khối 5

156

156

0

99

63.5

40

25.6

17

10.9

0

0.0

Cộng

308

311

3

195

63.3

78

25.3

35

11.4

0

0.0

 

* Tiếng Anh

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Dưới 5

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

80

58.4

42

30.7

15

10.9

0

0.0

Khối 2

161

163

2

94

58.4

49

30.4

18

11.2

0

0.0

Khối 3

129

130

1

75

58.1

40

31.0

14

10.9

0

0.0

Khối 4

152

155

3

88

57.9

46

30.3

18

11.8

0

0.0

Khối 5

156

156

0

91

58.3

48

30.8

17

10.9

0

0.0

Cộng

735

742

7

428

58.2

225

30.6

82

11.2

0

0.0

 

* Tin học

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Dưới 5

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 3

129

130

1

58

45.0

46

35.7

25

19.4

0

0.0

Khối 4

152

155

3

69

45.4

53

34.9

30

19.7

0

0.0

Khối 5

156

156

0

71

45.5

55

35.3

30

19.2

0

0.0

Cộng

437

441

4

198

45.3

154

35.2

85

19.5

0

0.0

* Công nghệ

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Dưới 5

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 3

129

130

1

71

55.0

42

32.6

16

12.4

0

0.0

Khối 4

152

155

3

84

55.3

49

32.2

19

12.5

0

0.0

Khối 5

156

156

0

86

55.1

50

32.1

20

12.8

0

0.0

Cộng

437

441

4

241

55.1

141

32.3

55

12.6

0

0.0

*Năng lực

* Năng lực chung

 

          Tự chủ, tự học

         

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

84

61.3

53

38.7

Khối 2

161

163

2

97

60.2

64

39.8

Khối 3

129

130

1

78

60.5

51

39.5

Khối 4

152

155

3

92

60.5

60

39.5

Khối 5

156

156

0

94

60.3

62

39.7

Cộng

735

742

7

445

60.5

290

39.5

               
   

Giao tiếp, hợp tác

       

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

89

65.0

48

35.0

Khối 2

161

163

2

104

64.6

57

35.4

Khối 3

129

130

1

83

64.3

46

35.7

Khối 4

152

155

3

99

65.1

53

34.9

Khối 5

156

156

0

102

65.4

54

34.6

Cộng

735

742

7

477

64.9

258

35.1

 

 

Giải quyết vấn đề

         

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

82

59.9

55

40.1

Khối 2

161

163

2

94

58.4

67

41.6

Khối 3

129

130

1

72

55.8

57

44.2

Khối 4

152

155

3

85

55.9

67

44.1

Khối 5

156

156

0

87

55.8

69

44.2

Cộng

735

742

7

420

57.1

315

42.9

               

Năng lực đặc thù

         
 

Ngôn ngữ

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

82

59.9

55

40.1

Khối 2

161

163

2

94

58.4

67

41.6

Khối 3

129

130

1

70

54.3

59

45.7

Khối 4

152

155

3

84

55.3

68

44.7

Khối 5

156

156

0

87

55.8

69

44.2

Cộng

735

742

7

417

56.7

318

43.3

               
 

Tính toán

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

83

60.6

54

39.4

Khối 2

161

163

2

97

60.2

64

39.8

Khối 3

129

130

1

78

60.5

51

39.5

Khối 4

152

155

3

92

60.5

60

39.5

Khối 5

156

156

0

94

60.3

62

39.7

Cộng

735

742

7

444

60.4

291

39.6

               
 

Khoa học

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

90

65.7

47

34.3

Khối 2

161

163

2

105

65.2

56

34.8

Khối 3

129

130

1

84

65.1

45

34.9

Khối 4

152

155

3

99

65.1

53

34.9

Khối 5

156

156

0

102

65.4

54

34.6

Cộng

735

742

7

480

65.3

255

34.7

               
 

Thẩm Mỹ

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

82

59.9

55

40.1

Khối 2

161

163

2

94

58.4

67

41.6

Khối 3

129

130

1

72

55.8

57

44.2

Khối 4

152

155

3

84

55.3

68

44.7

Khối 5

156

156

0

87

55.8

69

44.2

Cộng

735

742

7

419

57.0

316

43.0

               
 

Thể chất

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

83

60.6

54

39.4

Khối 2

161

163

2

97

60.2

64

39.8

Khối 3

129

130

1

78

60.5

51

39.5

Khối 4

152

155

3

92

60.5

60

39.5

Khối 5

156

156

0

94

60.3

62

39.7

Cộng

735

742

7

444

60.4

291

39.6

               
 

Tin học

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 3

129

130

1

68

52.7

61

47.3

Khối 4

152

155

3

80

52.6

72

47.4

Khối 5

156

156

0

82

52.6

74

47.4

Cộng

437

441

4

230

52.6

207

47.4

               
 

Công nghệ

         

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 3

129

130

1

68

52.7

61

47.3

Khối 4

152

155

3

80

52.6

72

47.4

Khối 5

156

156

0

82

52.6

74

47.4

Cộng

437

441

4

230

52.6

207

47.4

 

*Phẩm chất

 

Yêu nước

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

137

100.0

0

0.0

Khối 2

161

163

2

161

100.0

0

0.0

Khối 3

129

130

1

129

100.0

0

0.0

Khối 4

152

155

3

152

100.0

0

0.0

Khối 5

156

156

0

156

100.0

0

0.0

Cộng

735

742

7

735

100.0

0

0.0

               
 

Nhân ái

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

124

90.5

13

9.5

Khối 2

161

163

2

145

90.1

16

9.9

Khối 3

129

130

1

116

89.9

13

10.1

Khối 4

152

155

3

137

90.1

15

9.9

Khối 5

156

156

0

141

90.4

15

9.6

Cộng

735

742

7

663

90.2

72

9.8

               
 

Chăm chỉ

           

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

104

75.9

33

24.1

Khối 2

161

163

2

122

75.8

39

24.2

Khối 3

129

130

1

98

76.0

31

24.0

Khối 4

152

155

3

112

73.7

40

26.3

Khối 5

156

156

0

117

75.0

39

25.0

Cộng

735

742

7

553

75.2

182

24.8

               
 

Trung thực

         

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

127

92.7

10

7.3

Khối 2

161

163

2

148

91.9

13

8.1

Khối 3

129

130

1

119

92.2

10

7.8

Khối 4

152

155

3

140

92.1

12

7.9

Khối 5

156

156

0

144

92.3

12

7.7

Cộng

735

742

7

678

92.2

57

7.8

               
 

Trách nhiệm

         

Lớp

Sĩ số trừ KT

T. số

HSKT

Tốt

Đạt

Số
lượng

%

Số
lượng

%

Khối 1

137

138

1

98

71.5

39

28.5

Khối 2

161

163

2

113

70.2

48

29.8

Khối 3

129

130

1

91

70.5

38

29.5

Khối 4

152

155

3

107

70.4

45

29.6

Khối 5

156

156

0

110

70.5

46

29.5

Cộng

735

742

7

519

70.6

216

29.4

 

*Đánh giá, xếp loại các môn học:

Môn

Sĩ số

 

HTT

HT

CHT

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng Việt

735

431

58.6

304

41.4

0

0

Toán

735

443

60.3

292

39.7

0

0

Đạo đức

735

480

65.3

255

34.7

0

0

TNXH

427

266

62.3

161

37.7

0

0

Khoa học

308

186

60.4

122

39.6

0

0

LS& ĐL

308

195

63.3

113

36.7

0

0

Âm nhạc

735

431

58.6

304

41.4

0

0

Mĩ thuật

735

423

57.6

312

42.4

0

0

GDTC

735

444

60.4

291

39.6

0

0

Tiếng Anh

735

431

58.6

304

41.4

0

0

Tin học

437

230

52.6

207

47.4

0

0

Công nghệ

437

230

52.6

207

47.4

0

0

HĐTN

735

480

65.3

255

34.7

0

0

 

*Xếp loại giáo dục cuối năm theo TT 27/2020  

 

Khối

Sĩ số

HTXS

HTT

HT

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 1

137

63

46.0

19

13.9

55

40.1

Khối 2

161

65

40.4

29

18.0

67

41.6

Khối 3

129

50

61.2

18

14.0

61

47.3

Khối 4

152

50

67.1

30

19.7

72

47.4

Khối 5

156

51

67.3

31

19.9

74

47.4

Tổng

735

279

38.0

127

17.3

329

44.8

 

 

*Khen thưởng theo TT 27/2020

Khối

Sĩ số

Tổng khen

HS xuất sắc

HS tiêu biểu

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 1

137

82

59.9

63

46.0

19

13.9

Khối 2

161

94

58.4

65

40.4

29

18.0

Khối 3

129

68

52.7

50

38.8

18

14.0

Khối 4

152

80

52.6

50

32.9

30

19.7

Khối 5

156

82

52.6

51

32.7

31

19.9

Cộng

735

406

55.2

279

38.0

127

17.3

 

 

 

 

 

17.1

263

43.8

 

 

 

- HS hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%. tỉ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học là 99%

- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 99,5% trở lên,

- Tỉ lệ  học sinh bán trú khoảng 40% .

- Tỉ lệ  học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5 được học ngoại ngữ: 100%

- HS lớp 3,4,5 được học ngoại ngữ 4 tiết / tuần: 100 %

- Tỉ lệ học sinh lớp 3, 4, 5 học Tin học: 100%        

- Tỉ lệ học sinh HS khối  3, 4, 5 được giáo dục bơi:  100 % .

-Tỉ lệ học sinh khối 3,4,5 biết bơi trong nhà trường: Từ 51% trở lên

- Vở sạch chữ đẹp : 22/22 lớp đạt VSCĐ, trong đó xếp loại A đạt 70% trở lên, không có HS xếp loại C

- Tham gia đầy đủ các hội thi do các cấp tổ chức, phấn đấu có nhiều học sinh đạt giải cao.

- Xếp thứ chung toàn trường: Xếp thứ 7-> 8/17 trường trong huyện.

- Tổ chức dạy học theo các câu lạc bộ: “Câu lạc bộ Tiếng anh”. Câu lạc bộ Âm nhạc;  Câu lạc bộ cờ vua.

III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC

1.Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục ( Phụ lục 1.1 )

             1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

 

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

1

TiếngViêt

420

216

204

350

180

170

245

126

119

245

126

119

245

126

119

2

Toán

105

54

51

175

85

90

175

85

90

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

TNXH

70

36

34

70

36

34

70

36

34

 

 

 

 

 

 

5

LS- ĐL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

6

Khoa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

36

34

70

36

34

7

Kĩ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

GDTC

(Thể dục)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

9

Nghệ thuật (âm

nhạc–mỹ thuật)

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

10

Hoạt động trải nghiệm

105

54

51

105

54

51

105

54

51

105

54

51

105

54

51

11

Giáo dục tập thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Tin học

 

 

 

 

 

 

35

18

17

35

18

17

35

18

17

13

Công nghệ

 

 

 

 

 

 

35

18

17

35

18

17

35

18

17

14

Ngoại ngữ 1

 

 

 

 

 

 

140

72

68

140

72

68

140

72

68

15

HDNGLL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

875

450

425

875

445

430

980

499

481

1050

540

510

1050

540

510

2. Môn học tự chọn

1

Tin học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiếng anh

35

18

17

70

36

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động củng cố, tăng cường (số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt)

1

Ôn luyện Toán 

105

54

51

105

54

51

105

54

51

70

36

34

70

36

34

2

Ôn luyện  

 Tiếng Việt

140

72

68

105

54

51

105

54

51

70

36

34

70

36

34

3

Nghệ thuật (tăng)

35

18

17

35

18

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

GDTC

(tăng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

HĐTN

(tăng)

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

Tổng

1225

630

595

1225

630

595

1225

630

595

1225

630

595

1225

1225

630

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

2.1 Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học (Phụ lục 1.2 )

 

Tháng

 

Chủ điểm

TG thực hiện

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Ghi chú

9/

2024

 

Truyền thống nhà trường

 

Tuần 1

Từ 9/9/2024- 13/9/2024

- Chào mừng năm học mới tuyên truyền về an toàn giao thông.

Sinh hoạt dưới cờ

 

GVCN + 100% HS

BGH + TPT Đội

 

+ Lớp 1: Làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ.

Lớp học

BGH + TPT Đội

GVCN + PHHS

 

+ Lớp 2:  Biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới.

Lớp học

GVCN + 100% HS Khối 2

BGH + TPT Đội

 

 

 

Tuần 2

Từ 16/9/2024- 20/9/2024

- Thực hiện nội quy nhà trường.

- Tuyên truyền về ATGT

Sinh hoạt dưới cờ

 

GVCN + 100% HS

BGH + TPT Đội

 

 

- Vui Tết Trung Thu

 

Lớp học( lồng ghép trong tiết H ĐTN)

GVCN + TPT Đội

BGH + CMHS

 

 

-Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

Lớp học

GVCN + TPT Đội

GVCN

 

Tuần 3

Từ 23/9/2024- 27/9/2024

 

Lớp 3,4, 5: Chăm sóc bồn hoa cây cảnh của trường, của lớp

 

Theo đơn vị lớp

GVCN + HS các lớp

 

BGH + TPT Đội

 

 

 

 

 

 

Tuần 4

Từ 30/9/2024- 4/10/2024

- Tìm hiểu về Sao Nhi đồng và an toàn trường học.

Sinh hoạt dưới cờ

 

GVCN + 100% HS toàn trường

BGH + TPT Đội

 

Tuyên truyền HS thực hiện tốt an toàn Giao thông

Sinh hoạt dưới cờ

 

Toàn trường GVCN + TPT Đội

BGH + TPT Đội

 

 

 

 10/

2024

 

 

Khám phá bản thân

 

 

Tuần 5

Từ 07/10/2024-11/10/2024

 

- Lớp 1 - 5: Tiếp tục ổn định nề nếp, nội quy trường lớp. Tham gia: “ Tìm kiếm tài năng nhí”

 

Sinh hoạt dưới cờ

GVCN + 100% HS

BGH + TPT Đội + PHHS

 

 

Tuần 6

Từ 14/10/2024- 18/10/2024

Thi đua chào mừng ngày Bác Hồ gửi thư cho ngành giáo dục 15/10, ngày 20/10

 

Toàn trường

GVCN + 100% HS toàn trường

TPT Đội

 

Khối 1: Làm bưu thiếp tặng cô và tặng mẹ  nhân ngày 20 tháng 10.

Lớp học

GVCN + 100% HS khối 1

TPT Đội

 

Tuần 7

Từ 21/10/2024-25/10/2024

Viết câu chuyện về bản thân

Từ khối 3 - khối 5

 

GVCN, HS từ khối 3- 5

BGH + TPT Đội+ CB thư viện

 

 

Tuần 8

Từ 28/10/2024- 01/11/2024

 

 

Tìm hiểu sở thích cá nhân

Toàn trường

 

GVCN

BGH + TPT Đội

 

11/

2024

 

 

 

 

 

 

Thầy cô của em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Em với cộng động

 

 

Tuần 9

Từ 04/11/2024- 08/11/2024

- Lớp 1 – 5: Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

 

Toàn trường

 

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Phát động: Phong trào chăm sóc cây xanh

Toàn trường

 

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Tuần 10

Từ 11/11/2024- 15/11/2024

Lớp 1 - 5: Duy trì các phong trào giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp; đôi bạn học tốt, đôi bạn cùng tiến.

Thi đua giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

Thăm cơ sở sản xuất bánh đa

-Thăm quan chợ quê

Toàn trường

 

 

 

Toàn trường

Theo khối

 

-Theo tổ

 

GVCN

 

 

 

 

 

-GVCN khối 3

 

 

 

-GVCN tổ 1

BGH + TPT Đội

 

Tuần 11

Từ 18/11/2024-22/11/2024

Hội thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11

 

Thi Vẽ nhân vật em yêu thích

- Tổ chức lễ kỉ niệm ngày 20/11

- Toàn trường

HS khối 3,4

Toàn trường

GVCN

BGH + TPT+ CB Thư viện

 

Tuần 12

Từ 25/11/2024- 29/11/2024

Nói lời hay làm việc tốt

 

 

Toàn trường

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Tháng 12/2024

Tuần 13

Từ 02/12/2024- 6/12/2024

 

Tự chủ và an toàn khi giao tiếp trên mạng và trong cuộc sống

 

Toàn trường

GVCN

BGH + PHHS

 

Tuần 14

Từ 9/12/2024- 13/12/2024

Kể chuyện tấm gương người việc tốt – Hưởng ứng dự án kết nối cộng đồng

 

Toàn trường

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Tuần 15

Từ 16/12/2024- 20/12/2024

Phát động cuộc thi:Viết tiếp lời câu chuyện Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ xã nhà

Trải nghiệm các HĐ trên thao trường của các chú bộ đội

HS khối 5

Khối 4,5

 

-Toàn trường

GVCN

BGH + TPT Đội+ CB thư viện+ Đoàn TN

 

Tuần 16

Từ 23/12/2024- 27/12/2024

 

Tham gia kết nối: Vòng tay yêu thương

Toàn trường

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Tuần 17

Từ 30/12/2024- 04/01/2025

Lớp 1 - 5: Duy trì các phong trào giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp; đôi bạn học tốt, đôi bạn cùng tiến.

Toàn trường

 

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Tháng 01/2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tháng 02/2024

 

 

 

 

 

Nghề truyền thống quê hương

 

 

 

 

 

 

 

 

Quê hương em

 

 

 

Tuần 18

Từ 06/01/2025- 10/01/2025

Lớp 1 - 5: Duy trì các phong trào giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp; đôi bạn học tốt, đôi bạn cùng tiến.

Chia sẻ nghề em mơ ước

Toàn trường

 

 

SH dưới cờ

GVCN

BGH + TPT Đội

 

Tuần 19

Từ 20/01/2025- 24/01/2025

Hội thi Viết chữ đẹp cấp trường

Phong trào tiết kiệm - Người tiêu dùng thông minh

HS lớp 1,2,3,4

-SH dưới cờ

GVCN

BGH + TT + TPT

 

 

Tuần 20

Từ 03/02/2025- 7/02/2025

Phát động phong trào “ Bảo vệ môi trường quê hương”

Sinh hoạt dưới cờ

GVCN

BGH + TPT

 

Tuần 21

Từ 10/02/2025- 14/02/2025

Dâng hương, tham quan đình Đào Lâm và chùa Mai Trung

 

Theo tổ

GVCN + HS khối lớp 2-3

BGH + PHHS

 

Tuần 22

Từ 17/02/2025- 21/02/2025

 

Trò chơi dân gian

 

Theo khối

GVCN + HS khối lớp 4

BGH + TPT

 

Tuần 23

Từ 14/02/2025- 28/02/2025

Phát động phong trào Tết trồng cây đầu xuân

Toàn trường

 

GVCN

BGH + TPT Đội+ PHHS

 

Tháng 03/2024

 

 

 

 

Gia đình yêu thương

 

 

 

Tuần 24

Từ 03/03/2025- 07/03/2025

Trải nghiệm: Xé, dán tranh tặng mẹ và cô

 

Theo khối

GVCN + HS khối 2

BGH + PHHS

 

   Tuần 25

Từ 10/03/2025- 14/03/2025

 

 

 

Sân chơi tri thức

 

 

Theo khối

GVCN + HS khối 5

BGH + TPT

 

 

Tuần 26

Từ 17/03/2025- 21/03/2025

 

Trải nghiệm : Em tập làm bánh

Trách nhiệm và lòng biết ơn với gia đình

 

Theo tổ

 

 

SH dưới cờ

GVCN + HS khối lớp 1

Toàn trường

BGH + PHHS

 

TPT

 

Tuần 27

Từ 24/03/2025- 28/03/2025

 

Gia đình vui vẻ đầm ấm – Gắn kết yêu thương

 

SH dưới cờ

Toàn trường

GVCN + TPT

 

Tháng 04/2024

Những người bạn quanh em

Tuần 28

Từ 31/03/2025- 04/04/2025

 

Phát động phong trào nhân ái, chia sẻ

Hưởng ứng ngày hội đọc sách, quyên góp sách, trang trí tủ sách lớp học

 

SH dưới cờ

Toàn trường

GVCN + TPT + CBTV

 

Tuần 29

Từ 7/04/2025- 11/04/2025

 

Kết nối vòng tay bạn bè

 

SH dưới cờ

Toàn trường

GVCN + TPT

 

  Tuần 30

Từ 14/04/2025- 18/04/2025

Thăm viếng nhà tưởng niệm bác Nguyễn Lương Bằng

 

Khối 4,5 tại Thanh Tùng

GVCN + HS khối lớp 4,5

BGH + PHHS

 

  Tuần 31

Từ 21/04/2025- 25/04/2025

 

Tiếng hát bạn bè

 

SH dưới cờ

Toàn trường

GVCN + TPT

 

Tuần 32

Từ 28/04/2025- 02/05/2025

- Triển lãm tranh về chủ đề tình bạn.

 

SH dưới cờ

HS 3,4,5

GVCN + TPT

 

Tháng 5/2024

Cháu ngoan Bác Hồ

Tuần 33

     Từ 28/04/2025- 02/05/2025

Thi đua học tốt chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ

 

SH dưới cờ

HS 3,4,5

GVCN + TPT

 

Tuần 34

    Từ 28/04/2025- 02/05/2025

 

Hội diễn: Đài sen dâng Bác

 

SH dưới cờ

HS 3,4,5

GVCN + TPT

 

Tuần 35

    Từ 28/04/2025- 02/05/2025

Chuẩn bị lễ tổng kết năm học – Chia sẻ hành trình chinh phục những ước mơ

 

SH dưới cờ

HS 3,4,5

GVCN + TPT

 

 

2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường  (Phụ lục 1.3 )

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

 

1

Câu lạc bộ Âm nhạc

Học tập các bài múa hát mới, học thanh nhạc, đàn, sáo

Học sinh có năng khiếu, yêu thích ca múa nhạc ở các khối lớp.

Từ 16h25 đến 17h35

Phòng dạy nhạc của trường

 

2

Câu lạc bộ

Tiếng anh

Học tập nâng cao thêm kiến thức, được giao lưu bằng tiếng anh, tham gia các cuộc thi qua mạng

Học sinh có năng khiếu, yêu thích Tiếng Anh khối 2,3,4,5

Từ 16h25 đến 17h35

 

Phòng Tiếng anh của trường

 

3

Câu lạc bộ cờ vua

Nâng cao và rèn các kiên thức, kĩ năng chơi cờ vua.

Học sinh có năng khiếu, yêu thích môn cờ vua 3; 4; 5.

Từ 16h25 đến 17h35

Phòng học lớp 4E

 

 

3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024- 2025 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

- Thực hiện quyết định số 2215/QĐ- UBND ngày 28/08/2024 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024- 2025;

- Ngày tựu trường: 22/08/2024( đối với khối lớp 1); 29/08/2024( đối với khối lớp 2,3,4,5);

- Ngày khai giảng: 5/9/2024 (Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường)

- Số tuần thực học: 35 tuần (Học kì I – 18 tuần; học kì II- 17 tuần)

- Học kì I bắt đầu từ 06/09/2024 -17/1/2025

- Học kì II bắt đầu từ 20/1/2025 đến trước ngày 30/5/2025

- Kết thúc năm học trước 31/5/2025

- Xét công nhận HTCTTH trước ngày 30/6/2025

- Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 1 trước ngày 31/7/2025

* Thời gian thực hiện chương trình năm học 2024-2025 của trường Tiểu học Đoàn Tùng như sau:

a. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/ tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học

( Có Phụ lục 1.4 kèm theo)

b. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục các khối (phụ lục 2)

(Có bảng kèm theo - Phụ lục 2- đóng quyển theo từng khối lớp)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền

          - Làm tốt công tác tuyên truyền giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh hiểu chủ trương, chính sách mới của Đảng và Nhà nước.

          - Tích cực tuyên truyền về chương trình giáo dục phổng thông 2018, sách giáo khoa mới.

          - Tuyên truyền tốt để các tổ chức chính trị tại địa phương quan tâm, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.

- Tuyên truyền để phụ huynh hiểu, chia sẻ, đồng hành cùng nhà trường và giáo viên trong việc giáo dục dạy dỗ học sinh.

2. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

          - Tổ chức các hoạt động GD phù hợp, chỉ đạo chuyên môn nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học các môn học phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường và gia đình HS. Tiếp tục tạo điều kiện để GV lớp 5 tham dự tập huấn  theo chương trình GDPT 2018.

- Chỉ đạo giáo viên đảm bảo tính chủ động, linh trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày. Với các nguyên tắc, phương pháp sư

phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh

 tiểu học. Việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học, hoạt động giáo dục cần phù hợp với điều kiện thực tế trên cơ sở bảo đảm mục tiêu, nội dung đáp ứng yêu cầu cần đạt theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.

3. Thực hiện công tác đội ngũ

- Tham mưu với UBND huyện để có đủ số lượng giáo viên với đủ cơ cấu

- Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực cho việc triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học.

Tiếp tục rà soát, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên

tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng theo chuẩn.  

- Nhà trường bố trí cho giáo viên tham dự đầy đủ các lớp tập huấn cho đội ngũ giáo viên dạy lớp 5 năm học 2024-2025.

- Nhà trường tạo điều kiện để tất cả cán bộ quản lí, giáo viên được tham gia các đợt tập huấn năng cao năng lực quản lí, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT 2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.

- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”. 

- Quan tâm đến việc rèn luyện đạo đức nhà giáo, rèn kĩ năng ứng xử sư phạm không được xúc phạm học sinh dưới bất kỳ hình thức nào.

- Tập trung chỉ đạo và triển khai đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng để nâng cao chất lượng cán bộ, nhân viên.

- Tăng cường thực hiện bồi dưỡng thường xuyên qua hình thức trực tuyến

cho giáo viên.                   

         - Tăng cường chuyển đổi số trong dạy và học: Nhà trường tổ chức các buổi tập huấn để nâng cao trình độ CNTT cho GV, bồi dưỡng cho GV ứng dụng chuyển đổi số vào trong quá trình dạy học như ứng dụng công nghệ AI, xây dựng kế hoạch dạy học tự động…

4. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

- Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư cơ sở vật chất để tu bổ, trang thiết bị, dụng cụ  phục vụ công tác giảng dạy và học tập cho giáo viên và học sinh. Đặc biệt bổ sung máy vi tính, sửa chữa bảng tương tác cho phòng học Tiếng Anh.

- Sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách kết hợp với nguồn huy động của các tổ chức cá nhân để tăng cường cơ sở vật chất xây dựng phòng học, phòng chức năng và tiếp tục cải tạo cảnh quan sư phạm nhà trường đạt tiêu chuẩn xanh – sạch – đẹp.

- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy 2 buổi/ ngày kết hợp bán trú và tổ chức các hoạt động trải nghiệm phù hợp với thực tế của nhà trường.

5. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

Đưa SHCM trở thành hoạt động thường xuyên, có chất lượng nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ quản lí trong chỉ đạo chuyên môn, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học, kịp thời tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh tạo cơ hội để mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Tăng cường tổ chức chuyên đề cấp tổ, cấp trường và cụm trường để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong dạy học và giáo dục học sinh . Động viên giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn qua mạng thông tin trực tuyến, “Trường học kết nối”.

Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn chi tiết, chú trọng đến công tác sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn đảm bảo mỗi tháng sinh hoạt 2 lần; thực hiện các chuyên đề sát với thực tế, có hiệu quả đảm bảo tổ chức ít nhất 4 chuyên đề/tổ/năm.

6 . Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học .

- Nắm chắc mục tiêu của từng tiết học ở từng môn học. Căn cứ vào khả năng nhận thức của HS ở lớp mình để lựa chọn phư­ơng pháp và hình thức dạy học cho phù hợp giúp HS đạt yêu cầu của từng môn học, tiết học. Nghiên cứu kĩ SGK xây dựng hệ thống câu hỏi và hệ thống bài tập để củng cố và chốt kiến thức cho HS.

Giảng dạy đúng chương trình, thời khoá biểu, thời gian biểu. Giáo viên chú ý kiến thức trọng tâm và khắc sâu kiến thức cho học sinh. Chú ý đến mọi đối tượng học sinh đặc biệt quan tâm đến học sinh năng khiếu và học sinh chưa hoàn thành. - Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

Xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng bài học Stem trong dạy học. Mỗi khối lớp đăng kí ít nhất 1 bài/năm.

 Quan tâm phụ đạo học sinh chưa hoàn thành các môn học

      - Chỉ đạo GV rà soát đối tượng Hs chưa hoàn thành, chưa đạt của lớp, lập danh sách cụ thể và đề ra phương pháp giúp đỡ thêm. Giao cho GV chủ nhiệm củng cố kiến thức kĩ năng đã bị thiếu hụt cho các em. Hàng tháng có khảo sát chất lượng để thấy rõ kết quả thực hiện.

- Việc phụ đạo học chưa hoàn thành, chưa đạt được tiến hành thường xuyên trong tất cả các tiết học buổi 1 cũng như buổi 2. Với mỗi bài dạy cụ thể cần phải có câu hỏi ngắn gọn, gợi mở để học sinh hiểu bài, nắm được kiến thức cơ bản của bài từ đó giúp các em vận dụng kiến thức để giải bài tập. Sử dụng tối đa thời gian tiết học cũng như tiết tự quản để giúp học sinh hiểu bài, hoàn thành bài tập.

- Thường xuyên kiểm tra các em để nắm kết quả học tập  giúp đỡ, động viên các em học tập tốt. Tránh trách phạt, chê bai các em. Khen đúng lúc khi các em làm được một phép tính, hay đọc được một câu văn trọn vẹn, hay trả lời được câu hỏi của giáo viên đưa ra.

- Kết hợp với TPT Đội để phân công những em học tốt, nhận thức nhanh ở gần nhà học cùng lớp giúp đỡ những em học chưa hoàn thành, chưa đạt .

- Thường xuyên liên lạc với phụ huynh, kết hợp với phụ huynh để hướng dẫn về biện pháp kèm cặp giúp con em học tập có kết quả cao. Thông báo kết quả học tập rèn luyện của các em tới phụ huynh thông qua gọi điện hoặc mời gọi gặp trực tiếp phụ huynh để trao đổi.

- Bồi dưỡng học sinh năng khiếu nhằm phát huy năng lực sở trường.

Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng để học sinh và phụ huynh có điều kiện, năng khiếu tham gia học các môn học theo sở thích và tự nguyện đăng kí tham gia các câu lạc bộ.  Mỗi giáo viên từng bộ môn có trách nhiệm phát hiện và giúp đỡ học sinh môn mình phụ trách. GVCN, GV được phân công phụ trách có kế hoạch cụ thể, xét duyệt với nhà trường số HS tham gia cũng như nội dung dạy học.

Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học.

Thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.

Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:

Thực hiện dạy học gắn kết giữa kiến thức được học với vận dụng vào cuộc sống; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, xây dựng thói quen hình thành nhân cách; tăng cường giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; chú trọng giáo dục kĩ năng sống; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học ứng phó kịp thời khi dịch bệnh xảy; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao thông,… cho học sinh.

* Tổ chức thực hiện dạy nội dung Giáo dục địa phương

Tổ chức thực hiện hiệu quả nội dung giáo dục địa phương ở cấp tiểu học theo

hướng dẫn tại Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019, trong đó thực hiện tích hợp nội dung giáo dục địa phương vào dạy học các môn học, hoạt động trải nghiệm theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc công văn 1083/SGDĐT- GDTH ngày 14/9/2021 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương cấp Tiểu học từ năm học 2021- 2022. Giải pháp cụ thể như sau:

- Ngay từ đầu năm học, bộ phận chuyên môn chỉ đạo các tổ trưởng, khối trưởng cùng giáo viên rà soát nội dung chương trình các môn học đặc biệt là Hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu nội dung các chủ đề của tài liệu GDĐP để thống nhất nội dung lồng ghép GDĐP cho phù hợp. Từ đó lên kế hoạch dạy học và thiết kế kế hoạch bài dạy cho hiệu quả.

- Năm học 2024- 2025 nhà trường chỉ đạo thực hiện lồng ghép nội dung Giáo dục địa phương vào Hoạt động trải nghiệm tiết Sinh hoạt lớp phù hợp theo từng chủ đề.

* Tổ chức thực hiện dạy lồng ghép giáo dục quyền con người vào các môn học:

- Chỉ đạo các tổ khối chuyên môn thảo luận, tìm địa chỉ tích hợp lồng ghép nội dung giáo dục quyền con người vào các môn học

* Tổ chức dạy ATGT, lồng ghép tài liệu điện tử vào các môn học.

* Thực hiện các hoạt động thư viện theo thông tư 16

Điều 2, Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT v/v Ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông định nghĩa: “Hoạt động thư viện là các hoạt động do thư viện tổ chức hoặc phối hợp tổ chức nhằm phục vụ nhu cầu của người sử dụng thư viện”.

 Tuy nhiên, cơ sở vật chất của thư viện vẫn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quy định tại Thông tư mới. Học liệu điện tử đưa vào phần thư viện còn ít, chưa phong phú; chưa thể thực hiện liên thông thư viện giữa các thư viện trong và ngoài huyện.

Kho tài nguyên của thư viện còn sơ sài.

  Chính vì vậy mà trong năm học 2024- 2025, nhà trường chỉ đạo giáo viên đáp ứng các tiêu chí trong Điều 13. Tiêu chuẩn về hoạt động thư viện của Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT: Thiết kế quy trình các tiết học, tiết đọc thư viện phù hợp thực tiễn.

*Đối với tiết đọc sách thư viện

Tiết đọc thư viện là hoạt động chuyên môn nhằm đa dạng các hình thức dạy và học, giúp HS hiểu được vai trò và tầm quan trọng của sách trong học tập cũng như trong đời sống. Qua đó tăng cường hứng thú học tập đối với bộ môn Tiếng Việt trong nhà trường. Các bộ SGK CT 2018 đều bố trí 1 thời lượng nhất định cho việc đọc sách. Sách Cánh diều lớp 1, 2 có riêng 1 tiết “Tự đọc sách báo”.  Tiết đọc thư viện sẽ bố trí vào tiết “ Tự đọc sách báo”, riêng khối 3,4,5 sẽ thực hiện vào tiết Nói và nghe.

*Thời gian: 35 phút (Theo quy định tại TT16, hoạt động tiết đọc tại thư viện bảo đảm tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp)

* Vật liệu hỗ trợ: Sách phù hợp với trình độ đọc của HS.

*Hình thức tiết đọc: 4 loại hình thức: Đọc to nghe chung, Cùng đọc, Đọc cặp đôi, Đọc cá nhân

*Đối với Tiết học thư viện ( bảo đảm tối thiểu 01 tiết/1 kì/)

Tiết học thư viện: GV tổ chức dạy các tiết học/hoạt động có liên quan đến việc sử dụng tài nguyên thư viện để chiếm lĩnh kiến thức, đảm bảo các yêu cầu tiết học đề ra.

Tiết học thư viện khác với tiết đọc:

- Dạy theo quy trình của môn học, song sử dụng các thiết bị, tài nguyên thư viện.

- Các môn có thể tổ chức tiết học thư viện: Giáo dục địa phương, Tiếng Việt (Nói và nghe, Tập đọc, các tiết phát triển kĩ năng nghe – nói); Lịch sử (Nhân vật lịch sử, các bài học về trận đánh, …); Địa lí (sa bàn, bản đồ, …); TNXH; …

7. Làm tốt công tác phối hợp với phụ huynh học sinh, các đoàn thể

- Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với phụ huynh học sinh để trao đổi tình hình học tập của học sinh, tuyên truyền chương trình GDPT 2018

- Làm tốt công tác xã hội hóa tạo cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy cho các lớp.

- Đề nghị phụ huynh học sinh đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập.

- Phối hợp với các đoàn thể ở địa phương để tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh.

8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học

Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục. Tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội.

Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, tập trung vào các tin bài về việc thực hiện CTGDPT 2018

Viết bài đưa tin các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.

Để làm tốt công tác truyền thông cần làm những việc như sau:

8.1.Thành lập Ban truyền thông

Trưởng ban:

Đ/c Trần Thị Thủy

- Hiệu trưởng

Phó ban:

Đ/c Trần Thị Thúy

- Phó hiệu trưởng- CTCĐ

Phó ban:

Thư ký:

Đ/c Nguyễn Thị Thành

Đ/c Nguyễn Tuyết An

- GV Tin học

- Nhân viên thư viện – ĐD

Ủy viên:

 Đ/c  Nhanh

 - Thư kí ban truyền thông

 

 Đ/c  Trần Thị Trang

 - Chủ tịch công đoàn

 

Đ/c Phạm Thị Thanh Loan

- Tổ trưởng tổ 1

 

Đ/c Nguyễn Thị Thu Lý

- Tổ trưởng tổ 2,3

 

Đ/c Ngô Thị Anh

- Tổ  trưởng tổ 4,5

 

Đ/c Đào Thị Thủy

- Nhân viên y tế

 

Đ/c Vũ Thị Liên

-TPT đội

 

8.2 Phân công nhiệm vụ Ban truyền thông:

-  Xây dựng kế hoạch truyền thông

-  Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên

- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về công tác truyền thông cho nhà giáo, cán bộ, nhân viên trong nhà trường.

- Phối hợp với toàn thể GV, NV trong tổ mình rà soát, Biên tập, duyệt tin bài, đưa các tin bài theo nội dung phù hợp.

- Rà soát, chỉ đạo, kiểm tra phần mềm đánh giá học sinh và học bạ điện tử.

- Giáo viên, nhân viên:

- Tuyên truyền các nội dung trên cho các em học sinh trong lớp vào các giờ sinh hoạt lớp, SHTT; tuyên truyền tới CMHS địa chỉ website để CMHS cập nhật, chia sẻ thông tin, tạo sự đồng thuận trong CMHS.

- Đánh giá đúng học sinh trên phần mềm đánh giá học sinh và học bạ điện tử.

- Phối hợp viết bài, đưa các tin bài kịp thời, phản ánh nội dung giảng dạy và học tập hàng ngày các hoạt động trong nhà trường.

          - Đưa tin bài vào các thời điểm trọng tâm của năm học. Cụ thể:

          Tuyên truyền ngày toàn dân đưa trẻ đến trường

          Tuyên truyền về các ngày lễ lớn trong năm.

          Đưa tin các văn bản chỉ đạo về phòng chống dịch, thiên tai...

8.3. Phân công số lượng bài viết và đưa tin bài lên website:

* Viết bài:

Định kỳ ít nhất 1 tin/ 1 tuần:

* Nội dung:

- Công tác chuyên môn: Các đồng chí tổ khối trưởng

- Công tác chủ nhiệm: GVCN

- Công tác y tế học đường: đ/c Đào Thị Thủy

- Công tác Đoàn, Đội: đ/c Vũ Thị Liên

- Công tác công đoàn: đ/c Trần Thị Trang

- Công tác tuyên truyền về các ngày lễ trong năm: đ/c Phạm Thị Thành

* Thư ký Ban truyền thông: Tổng hợp tin bài và đăng trên website, in, phát tài liệu cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh, học sinh sau khi được trưởng

ban phê duyệt.

V.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hiệu trưởng:

- Thường xuyên quản lý và giám sát các hoạt động của nhà trường của các tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.

- Quản lý chiến lược nguồn nhân lực, phân công và lập kế hoạch cho giáo viên, nhân viên theo vai trò và trách nhiệm.

- Tìm kiếm thu nhận và quản lý tài chính, vật chất và các nguồn lực khác để hỗ trợ chương trình giảng dạy, hướng dẫn và đánh giá, quản lý cộng đồng học tập của học sinh, năng lực nghề nghiệp của GV, NV, sự tham gia của gia đình và cộng đồng.

- Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Tổ chức thực hiện tốt công tác chuyên môn Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, tham mưu cấp trên về xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường

-Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ

- Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường

2. Phó hiệu trưởng

- Chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và các hoạt động giáo dục, xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của tổ

- Chỉ đạo các lớp thực hiện tốt Chương trình phổ thông 2018;

- Quản lý, chỉ đạo thực hiện các hoạt động chuyên môn, công tác phổ cập, , quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường Tiểu học. Tổ chức và chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện các chuyên đề hội thảo chương trình SGK, đổi mới PP dạy học và cập nhật những nội dung điều chỉnh trong giáo dục.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn

- Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.

3. Tổ trưởng tổ chuyên môn:

- Cùng với các thành viên trong tổ xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và các hoạt động giáo dục, xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của tổ.

- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn của tổ.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học, đổi mới phương pháp dạy học và lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình phổ thông 2018

- Dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên, bồi dưỡng giáo viên trong tổ.

- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.

- Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.

4. Tổng phụ trách Đội

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.

- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm hiệu quả, sáng tạo.

5. Giáo viên chủ nhiệm:

- Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, xây dựng kế hoạch bài dạy, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.

- Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.

-  Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.

- Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với BGH.

- Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.

- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

6. Giáo viên phụ trách môn học

- Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.

- Kết hợp cùng giáo viên chủ nhiệm tham gia quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động chuyên môn.

- Chiụ trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.

- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh, thương yêu và đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

7. Nhân viên

7.1 Thư viện, thiết bị

- Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị

- Xây dựng các hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học

- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách

- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách

- Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.

7.2. Kế toán, y tế, văn thư.

- Căn cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động cá nhân năm học nhằm phục vụ cho việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.

- Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi hiệu trưởng phân công.

          Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025 của Trường Tiểu học Đoàn Tùng. Đề nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường nghiêm túc thực hiện.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT ( để BC)

- Tổ trưởng chuyên môn, GV (th)

- Lưu hồ sơ

HIỆU TRƯỞNG

                        Trần Thị Thủy

 

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG ... Cập nhật lúc : 8 giờ 47 phút - Ngày 4 tháng 11 năm 2024
Xem chi tiết
Thư viện nhà trường trân trọng giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh cuốn sách “Tình thầy trò”. ... Cập nhật lúc : 8 giờ 38 phút - Ngày 4 tháng 11 năm 2024
Xem chi tiết
THÔNG BÁO DANH MỤC SÁCH GIÁO KHOA SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025 ... Cập nhật lúc : 10 giờ 14 phút - Ngày 30 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
Trường Tiểu học Đoàn Tùng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024- 2025. ... Cập nhật lúc : 8 giờ 40 phút - Ngày 4 tháng 11 năm 2024
Xem chi tiết
BẢN TIN CÔNG KHAI TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG TH ĐOÀN TÙNG NĂM HỌC 2024-2025 (Theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03/6/2024) ... Cập nhật lúc : 21 giờ 51 phút - Ngày 29 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
THÔNG BÁO Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học năm học 2024-2025 PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THANH MIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG ... Cập nhật lúc : 9 giờ 23 phút - Ngày 30 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
Biểu mẫu 05 (Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) Cam kết chất lượng giáo dục của Trường tiểu học năm học 2024-2025 ... Cập nhật lúc : 21 giờ 19 phút - Ngày 29 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
BÁO CÁO Kết quả thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông năm học 2023-2024 ... Cập nhật lúc : 21 giờ 34 phút - Ngày 29 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
CHIỀU NGÀY 23/10/2024 , TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG PHỐI HỢP VỚI CÔNG AN XÃ TỔ CHỨC H⚡️HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN PHÒNG CHỐNG MA TÚY TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN TÙNG⚡️ ... Cập nhật lúc : 9 giờ 4 phút - Ngày 26 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
Ngộ độc thực phẩm có thể do nhiều nguyên nhân: do vi sinh vật, hoá chất độc do bản thân thực phẩm có chất độc, do thực phẩm bị hư hỏng, biến chất. Trong mùa hè, nhiệt độ môi trường thường ... Cập nhật lúc : 22 giờ 23 phút - Ngày 15 tháng 10 năm 2024
Xem chi tiết
1234567891011121314151617181920...
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai Mô hình VNEN năm học 2013-2014
Thông tư ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
Thông tư 32 về việc đánh giá, xếp loại học sinh bậc tiểu học
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 03/2013
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 01/2013
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 12/2012
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 4 cấp trường tháng 11/2012
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 3 cấp trường - lần 2
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi lớp 3 cấp trường - lần 1
Đề thi giáo viên giỏi cấp trường chào mừng ngày 08/3 - 26-3 năm học 2012 - 2013
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG